Hướng dẫn xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa trong đánh giá thoái hóa đất?
Nội dung chính
Hướng dẫn xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa trong đánh giá thoái hóa đất?
Căn cứ tại Điều 19 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT quy định về xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa trong đánh giá thoái hóa đất cụ thể như sau:
(1) Chuẩn bị bản đồ điều tra thực địa
- Biên tập, chuẩn hóa các yếu tố kế thừa từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT;
- Tạo lập lớp thông tin khoanh đất điều tra, lớp thông tin điểm điều tra các loại hình thoái hóa và các trường thông tin dữ liệu thuộc tính theo quy định tại Phần D của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTNMT;
- Xác định số lượng khoanh đất, điểm điều tra thực hiện theo quy định tại Phần B Phụ lục III Thông tư 11/2024/TT-BTNMT;
- Xây dựng lớp thông tin khoanh đất điều tra: chuyển đổi, rà soát, chuẩn hóa và nhập thông tin thuộc tính về thổ nhưỡng, địa hình (độ dốc hoặc địa hình tương đối), độ dày tầng đất vào lớp thông tin tại điểm b khoản 2 Điều 5 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT từ các thông tin, tài liệu, số liệu thu thập; xác định ranh giới khoanh đất và số thứ tự khoanh đất theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT;
- Xây dựng lớp thông tin điểm điều tra thoái hóa: vị trí điểm điều tra thoái hóa theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 5 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT; xây dựng sơ đồ mạng lưới điểm điều tra thoái hóa (vị trí điểm điều tra thoái hóa đất trùng với vị trí điểm điều tra phẫu diện đất trong cùng khoanh đất) và nhập thông tin thuộc tính vào lớp thông tin tại điểm b khoản 1 Điều 19 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT;
- Xác định nội dung điều tra khoanh đất theo các tuyến điều tra thực địa trên địa bàn cấp tỉnh;
- Cập nhật thông tin thuộc tính của lớp điểm điều tra các loại hình thoái hóa và kết quả điều tra, đánh giá thoái hóa đất kỳ trước (nếu có) vào lớp thông tin khoanh đất điều tra;
- Biên tập và in bản đồ điều tra thực địa.
(2) Thống kê số lượng khoanh đất và đặc trưng của khoanh đất điều tra theo Mẫu số 01/THĐ của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTNMT; tạo lập bảng dữ liệu phục vụ nhập thông tin kết quả điều tra thực địa theo Mẫu số 03/THĐ của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.
(3) Chuẩn bị bản mô tả kết quả điều tra các loại hình thoái hóa theo Mẫu số 02/THĐ của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.
(4) Xây dựng báo cáo kế hoạch điều tra thực địa.
Hướng dẫn xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa trong đánh giá thoái hóa đất? (Hình từ Internet)
Việc điều tra thực địa phục vụ đánh giá thoái hóa đất được quy định như nào?
Căn cứ tại Điều 20 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT quy định về điều tra thực địa phục vụ đánh giá thoái hóa đất như sau:
- Khoanh vùng, xác định vị trí khoanh đất điều tra; rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra theo các đặc điểm về thổ nhưỡng, địa hình, chế độ nước, loại đất, loại hình sử dụng đất, tỷ lệ che phủ đất, phương thức canh tác bảo vệ đất và các đặc trưng của các loại hình thoái hóa lên bản đồ điều tra thực địa theo quy định tại Mục I Phần A Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.
- Xác định vị trí điểm điều tra thoái hóa tại thực địa: vị trí các điểm điều tra này trùng với vị trí điểm điều tra phẫu diện quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.
- Điều tra các loại hình thoái hóa và mô tả kết quả điều tra vào bản mô tả đã chuẩn bị tại khoản 3 Điều 19 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.
- Đối với địa bàn đã thực hiện điều tra, đánh giá thoái hóa đất thì xác định sự thay đổi hiện trạng sử dụng đất và các khu vực thoái hóa theo từng loại hình thoái hóa: điều tra xác định khu vực thoái hóa đất mới, các loại hình thoái hóa đã bị thay đổi mức độ thoái hóa gồm điều tra khoanh vẽ tại thực địa nhằm chỉnh lý ranh giới các khoanh đất được xác định có sự thay đổi về mức độ thoái hóa lên bản đồ điều tra thực địa, mô tả thông tin điều tra các loại hình thoái hóa vào bản mô tả đã chuẩn bị tại khoản 3 Điều 19 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.
- Chụp ảnh minh họa cảnh quan khu vực, điểm điều tra; thực hiện đo độ ẩm đất, pH đất bằng máy đo cầm tay.
- Rà soát, cập nhật kết quả điều tra thực địa tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 19 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT vào bảng dữ liệu điều tra đã tạo lập tại khoản 2 Điều 19 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.
- Xây dựng báo cáo kết quả điều tra thực địa.
Nội dung điều tra, đánh giá thoái hóa đất bao gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 53 Luật Đất đai 2024 quy định về nội dung điều tra, đánh giá thoái hóa đất bao gồm:
- Khoanh vùng, xác định vị trí, diện tích đất bị thoái hóa đối với các loại đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng theo từng loại hình thoái hóa gồm: đất bị suy giảm độ phì; đất bị xói mòn; đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa; đất bị kết von, đá ong hóa; đất bị mặn hóa; đất bị phèn hóa;
- Xác định xu hướng, nguyên nhân và dự báo nguy cơ thoái hóa đất;
- Khoanh vùng các khu vực đất bị thoái hóa cần xử lý, cải tạo và phục hồi;
- Lập bộ bản đồ thoái hóa đất; xây dựng và cập nhật dữ liệu thoái hóa đất vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.