Hướng dẫn tra cứu sổ đỏ online khu vực TPHCM mới nhất 2025
Mua bán Căn hộ chung cư tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Hướng dẫn tra cứu sổ đỏ online khu vực TPHCM mới nhất 2025
Sau đây là cách tra cứu sổ đỏ online khu vực TPHCM mới nhất 2025
Tra cứu sổ đỏ online khu vực TPHCM
Bước 1: Truy cập vào trang web chính thức tại địa chỉ:
https://thongtinquyhoach.hochiminhcity.gov.vn |
bằng trình duyệt trên điện thoại hoặc máy tính.
Bước 2: Nhấn vào biểu tượng Tìm kiếm (hình kính lúp) trên giao diện trang chủ.
Bước 3: Nhập thông tin để tra cứu theo một trong các cách sau:
- Tọa độ thửa đất
- Số tờ, số thửa (trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)
- Tên đường, địa chỉ khu đất
Bước 4: Hệ thống sẽ hiển thị thông tin quy hoạch và hiện trạng của thửa đất bạn muốn tra cứu.
Trên đây là Hướng dẫn tra cứu sổ đỏ online khu vực TPHCM mới nhất 2025
Hướng dẫn tra cứu sổ đỏ online khu vực TPHCM mới nhất 2025 (Hình từ Internet)
Cách tra cứu thời hạn sử dụng đất trên sổ đỏ 2025 chi tiết mới nhất
Sau đây là cách tra cứu thời hạn sử dụng đất trên sổ đỏ 2025:
Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 29 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT:
Điều 29. Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất gồm một (01) tờ có hai (02) trang, in nền hoa văn trống đồng, màu hồng cánh sen, có kích thước 210 mm x 297 mm, có Quốc huy, Quốc hiệu, dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất”, số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 08 chữ số, dòng chữ “Thông tin chi tiết được thể hiện tại mã QR”, số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận (được gọi là phôi Giấy chứng nhận).
2. Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thể hiện các nội dung sau:
a) Trang 1 gồm: Quốc huy, Quốc hiệu; dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất” in màu đỏ; mã QR; mã Giấy chứng nhận; mục “1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất:”; mục “2. Thông tin thửa đất:”; mục “3. Thông tin tài sản gắn liền với đất:”; địa danh, ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký Giấy chứng nhận; số phát hành Giấy chứng nhận (số seri); dòng chữ “Thông tin chi tiết được thể hiện tại mã QR”;
b) Trang 2 gồm: mục “4. Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất:”; mục “5. Ghi chú:”; mục “6. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận:”; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận;
c) Nội dung và hình thức thể hiện thông tin cụ thể trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo Mẫu số 04/ĐK-GCN của Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Như vậy, để tra cứu thời hạn sử dụng đất trên sổ đỏ, cần phải xem:
Mục 2. Thông tin thửa đất trên trang 1 sổ đỏ |
Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT:
Theo đó, thông tin về thời hạn sử dụng đất được thể hiện như sau:
(1) Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì ghi thời hạn theo Quyết định giao đất, cho thuê đất, cụ thể như sau:
- Trường hợp sử dụng đất ổn định lâu dài thì thể hiện: “Lâu dài”;
- Trường hợp sử dụng đất có thời hạn thì thể hiện các thông tin: Ngày tháng năm hết hạn sử dụng đất;
(2) Các trường hợp còn lại thì ghi thời hạn sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai, cụ thể như sau:
- Trường hợp sử dụng đất ổn định lâu dài thì thể hiện: “Lâu dài”;
- Trường hợp sử dụng đất có thời hạn thì thể hiện ngày tháng năm hết hạn sử dụng đất, trừ trường hợp công nhận quyền sử dụng đất thì thể hiện các thông tin: “… năm (ghi thời hạn sử dụng được xác định theo quy định của pháp luật) kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận”;
(3) Trường hợp thửa đất có nhiều loại đất với thời hạn sử dụng đất khác nhau thì lần lượt ghi từng loại đất và thời hạn sử dụng đất.
Ví dụ: “Thời hạn sử dụng: Đất ở tại nông thôn: Lâu dài; Đất trồng cây lâu năm: 50 năm kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận”;
(4) Trường hợp đăng ký đất đai mà chưa cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện: “Chưa xác định”;
(5) Trường hợp đăng ký đất được Nhà nước giao để quản lý thì thể hiện thời hạn theo văn bản giao đất để quản lý; trường hợp không có văn bản giao đất để quản lý hoặc văn bản giao đất để quản lý không xác định thời hạn thì thể hiện: “Chưa xác định”.
Một mảnh đất có thể được cấp nhiều sổ đỏ không?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 135 Luật Đất đai 2024:
Điều 135. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
[...]
2. Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung tài sản gắn liền với đất thì cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; trường hợp những người có chung quyền sử dụng đất, chung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có yêu cầu thì cấp chung 01 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và trao cho người đại diện.
[...]
Như vậy, trường hợp một thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng, quyền sở hữu nhà đất thì mỗi người sẽ được cấp 01 Giấy chứng nhận riêng.
Tóm lại, duy nhất trường hợp trên là một mảnh đất có thể được cấp nhiều sổ đỏ.
Lưu ý: Không áp dụng việc cấp nhiều sổ đối với các trường hợp sau đây:
- Trường hợp thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung tài sản gắn liền với đất nhưng họ có có yêu cầu thì cấp chung 01 sổ và trao cho người đại diện.
- Trường hợp thửa đất thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình thì chỉ cấp 01 sổ (trong đó sẽ ghi đầy đủ tên thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình) và trao cho người đại diện. Nếu các thành viên đó có nhu cầu thì cấp 01 sổ ghi tên đại diện hộ gia đình trên sổ và trao cho người đại diện hộ gia đình.
- Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng vào sổ, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người để đứng tên làm đại diện cho vợ và chồng.