Hướng dẫn tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá đất đai theo Nghị định 101 về cấp sổ đỏ như thế nào?

Tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá đất đai thế nào? Hồ sơ lấy ý kiến, trình thẩm định, phê duyệt, công bố và lưu trữ kết quả điều tra, đánh giá đất đai ra sao?

Nội dung chính

    Hướng dẫn tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá đất đai theo Nghị định 101 về cấp sổ đỏ thế nào?

    Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá đất đai như sau:

    (1) Xây dựng và phê duyệt nhiệm vụ điều tra, đánh giá đất đai

    - Thu thập và xử lý thông tin, tài liệu phục vụ xây dựng nhiệm vụ điều tra, đánh giá đất đai;

    - Xác định mục tiêu, nội dung, khối lượng điều tra, đánh giá đất đai;

    - Xây dựng dự toán kinh phí theo nội dung khối lượng công việc;

    - Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ điều tra, đánh giá đất đai.

    (2) Lựa chọn tổ chức tư vấn thực hiện, tổ chức tư vấn kiểm tra, giám sát.

    (3) Thực hiện nhiệm vụ điều tra, đánh giá đất đai

    - Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ;

    - Tổ chức điều tra thực địa và lấy mẫu;

    - Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu.

    (4) Xây dựng bộ số liệu, bản đồ, báo cáo kết quả điều tra, đánh giá đất đai

    - Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, thoái hóa đất, ô nhiễm đất;

    - Xây dựng bộ số liệu kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, thoái hóa đất, ô nhiễm đất;

    - Xây dựng bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai, bao gồm:

    + Bộ bản đồ kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, thoái hóa đất, ô nhiễm đất cả nước, các vùng kinh tế - xã hội trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng kỳ theo tỷ lệ bản đồ 1/1.000.000 - 1/250.000;

    + Bộ bản đồ sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, thoái hóa đất, ô nhiễm đất cấp tỉnh trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng kỳ theo tỷ lệ bản đồ 1/100.000 - 1/25.000;

    + Hoàn thiện dữ liệu điều tra, đánh giá đất đai và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    (5) Lấy ý kiến kết quả điều tra, đánh giá đất đai

    - Nhiệm vụ điều tra, đánh giá đất đai cả nước, các vùng kinh tế - xã hội: Cơ quan được giao nhiệm vụ lấy ý kiến của cơ quan có liên quan về kết quả điều tra, đánh giá đất đai;

    - Nhiệm vụ điều tra, đánh giá đất đai cấp tỉnh: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh lập hồ sơ gửi lấy ý kiến góp ý của Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả điều tra, đánh giá đất đai;

    - Hồ sơ lấy ý kiến gồm:

    + Văn bản đề nghị góp ý;

    + Báo cáo tổng hợp và bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai;

    + Dữ liệu kết quả điều tra, đánh giá đất đai.

    Hướng dẫn tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá đất đai theo Nghị định 101 về cấp sổ đỏ như thế nào? (Hình từ internet)

    Thủ tục thẩm định, phê duyệt và công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai ra sao?

    Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt và công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai như sau:

    (1) Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt và công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước, các vùng kinh tế - xã hội

    - Cơ quan được giao nhiệm vụ thực hiện điều tra, đánh giá đất đai cả nước, các vùng kinh tế - xã hội trình Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước, các vùng kinh tế - xã hội, cụ thể:

    (i) Hồ sơ trình thẩm định gồm:

    + Tờ trình trình thẩm định kết quả điều tra, đánh giá đất đai;

    + Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá đất đai;

    + Bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai;

    + Dữ liệu kết quả điều tra, đánh giá đất đai;

    + Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý kết quả điều tra, đánh giá đất đai.

    - Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước, các vùng kinh tế - xã hội;

    - Cơ quan được giao nhiệm vụ trình Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước, các vùng kinh tế - xã hội, cụ thể:

    (ii) Hồ sơ trình phê duyệt theo gồm:

    + Tờ trình trình phê duyệt kết quả điều tra, đánh giá đất đai;

    + Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá đất đai;

    + Bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai;

    + Dữ liệu kết quả điều tra, đánh giá đất đai;

    + Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định kết quả điều tra, đánh giá đất đai.

    - Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt và công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước, các vùng kinh tế - xã hội;

    (iii) Hồ sơ công bố gồm:

    + Quyết định phê duyệt kết quả điều tra, đánh giá đất đai;

    + Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá đất đai;

    + Bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai.

    (2) Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt và công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai cấp tỉnh

    - Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định kết quả điều tra, đánh giá đất đai cấp tỉnh;

    Hồ sơ trình thẩm định như mục (i)

    - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định kết quả điều tra, đánh giá đất đai cấp tỉnh;

    - Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kết quả điều tra, đánh giá đất đai cấp tỉnh;

    Hồ sơ trình phê duyệt như mục (ii)

    - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai cấp tỉnh;

    Hồ sơ công bố như mục (iii)

    Hồ sơ lấy ý kiến, trình thẩm định, phê duyệt, công bố và lưu trữ kết quả điều tra, đánh giá đất đai gồm những gì?

    Căn cứ theo Điều 14 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về hồ sơ lấy ý kiến, trình thẩm định, phê duyệt, công bố và lưu trữ kết quả điều tra, đánh giá đất đai như sau:

    (1) Hồ sơ lấy ý kiến

    - Văn bản đề nghị góp ý;

    - Báo cáo tổng hợp và bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai;

    - Dữ liệu kết quả điều tra, đánh giá đất đai.

    (2) Hồ sơ trình thẩm định kết quả điều tra, đánh giá đất đai

    - Tờ trình trình thẩm định kết quả điều tra, đánh giá đất đai;

    - Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá đất đai;

    - Bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai;

    - Dữ liệu kết quả điều tra, đánh giá đất đai;

    - Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý kết quả điều tra, đánh giá đất đai.

    (3) Hồ sơ trình phê duyệt

    - Tờ trình trình phê duyệt kết quả điều tra, đánh giá đất đai;

    - Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá đất đai;

    - Bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai;

    - Dữ liệu kết quả điều tra, đánh giá đất đai;

    - Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định kết quả điều tra, đánh giá đất đai.

    (4) Hồ sơ công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai

    - Quyết định phê duyệt kết quả điều tra, đánh giá đất đai;

    - Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá đất đai;

    - Bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai.

    (5) Hồ sơ lưu trữ kết quả điều tra, đánh giá đất đai

    - Hồ sơ lưu trữ kết quả điều tra, đánh giá đất đai của cả nước, các vùng kinh tế - xã hội về dữ liệu kết quả điều tra, đánh giá đất đai và hồ sơ tại mục (4) được lưu trữ 01 bộ tại Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    - Hồ sơ lưu trữ kết quả điều tra, đánh giá đất đai cấp tỉnh quy định tại về dữ liệu kết quả điều tra, đánh giá đất đai và hồ sơ tại mục (4) được lưu trữ 01 bộ tại Bộ Tài nguyên và Môi trường, 01 bộ tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, 01 bộ tại cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.

    17