Hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính đất đai mới nhất

Hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính đất đai mới nhất. Công chứng sổ đỏ thực hiện ở đâu? Sang tên sổ đỏ từ năm 2025 có phải đóng thuế không?

Nội dung chính

    Hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính đất đai mới nhất

    Căn cứ Điều 12 Nghị định 102/2024/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính đất đai như sau:

    (1) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính đất đai

    - Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;

    - Văn phòng đăng ký đất đai;

    - Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

    (2) Phương thức nộp hồ sơ, thủ tục hành chính đất đai

    Tổ chức, cá nhân được lựa chọn nộp hồ sơ theo các phương thức sau đây:

    - Nộp trực tiếp tại các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 102/2024/NĐ-CP;

    - Nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích;

    - Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa tổ chức, cá nhân và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;

    - Nộp trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ hoặc hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính;

    - Khi nộp hồ sơ theo quy định tại điểm a và điểm c khoản 2 Điều 12 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, người nộp hồ sơ được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.

    - Trường hợp nộp hồ sơ theo phương thức quy định tại điểm b và điểm d khoản 2 Điều 12 Nghị định 102/2024/NĐ-CP thì nộp bản sao giấy tờ đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật hoặc phải được số hóa từ bản chính.

    (3) Việc trả kết quả giải quyết thủ tục cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính đất đai quy định tại Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo chuyển đến bộ phận Một cửa; trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, bộ phận Một cửa thông báo cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;

    - Trường hợp chậm trả kết quả giải quyết hồ sơ theo quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi thông báo bằng văn bản hoặc qua phương thức điện tử hoặc qua tin nhắn SMS cho người nộp hồ sơ, trong đó nêu rõ lý do;

    - Trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao hoặc bản số hóa từ bản chính các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nộp hồ sơ phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ theo quy định trong trường hợp yêu cầu phải nộp bản chính, trừ các giấy tờ là quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư.

    (4) Căn cứ điều kiện cụ thể tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cơ quan tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định và quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, thời gian thực hiện các bước công việc trong trình tự, thủ tục hành chính về đất đai của từng cơ quan, đơn vị có liên quan; việc thực hiện đồng thời các thủ tục hành chính (nếu có); việc giải quyết liên thông giữa các cơ quan có liên quan theo cơ chế một cửa bảo đảm thời gian theo quy định của pháp luật; công khai các thủ tục hành chính và việc lựa chọn địa điểm nộp hồ sơ bảo đảm tiết kiệm thời gian, chi phí của tổ chức, cá nhân, cơ quan có thẩm quyền trong giải quyết thủ tục hành chính nhưng không quá tổng thời gian thực hiện các thủ tục theo quy định tại Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    (5) Thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 102/2024/NĐ-CP được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, không bao gồm thời gian giải quyết của các cơ quan sau đây:

    - Thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định;

    - Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định;

    - Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định;

    - Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;

    - Thời gian người sử dụng đất thỏa thuận để thực hiện tích tụ đất nông nghiệp, góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai;

    - Thời gian trích đo địa chính thửa đất.

    (6) Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng thủ tục hành chính quy định tại Điều 12 Nghị định 102/2024/NĐ-CP được tăng thêm 10 ngày.

    (7) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 102/2024/NĐ-CP có trách nhiệm giải quyết không quá thời gian quy định do cơ quan mình thực hiện, không chịu trách nhiệm về thời gian giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan khác.

    Hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính đất đai mới nhất

    Hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính đất đai mới nhất (Hình từ Internet)

    Công chứng sổ đỏ thực hiện ở đâu?

    Căn cứ khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 07/2025/NĐ-CP về nơi thực hiện công chứng sổ đỏ như sau:

    Điều 5. Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực
    [...]
    2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm:
    a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
    b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;
    c) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
    d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
    đ) Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;
    e) Chứng thực di chúc;
    g) Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;
    h) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản này.
    Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.
    [...]
    6. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.

    Và quy định tại Điều 42 Luật Công chứng 2014 về phạm vi công chứng của công chứng viên như sau:

    Điều 42. Phạm vi công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản
    Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.

    Công chứng sổ đỏ thực hiện ở đâu? Công chứng sổ đỏ được thực hiện tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất và tổ chức hành nghề công chứng tại địa phương.

    Sang tên sổ đỏ từ năm 2025 có phải đóng thuế không?

    Căn cứ Điều 12 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi tại Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC về cách tính thuế sang tên sổ đỏ như sau:

    Khi thực hiện sang tên sổ đỏ sẽ cần đóng thuế thu nhập cá nhân từ thời điểm hợp đồng mua bán đất (sang tên sổ đỏ) diễn ra với mức thuế 2% của giá chuyển nhượng. Mức thuế phải đóng khi sang tên sổ đỏ tính như công thức sau:

    Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%

    Trong đó: Giá chuyển nhượng sẽ tính như sau:

    - Giá chuyển nhượng là giá ghi trên hợp đồng tại thời điểm chuyển nhượng.

    - Nếu không ghi hoặc ghi thấp hơn bảng giá đất, thì tính theo bảng giá đất của UBND cấp tỉnh tại thời điểm chuyển nhượng.

    - Với mảnh đất có chứa nhà/công trình, phần giá trị nhà/công trình sẽ tính theo giá tính lệ phí trước bạ của UBND cấp tỉnh hoặc theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng nếu tỉnh chưa ban hành.

    - Với công trình hình thành trong tương lai, nếu không có giá cụ thể hoặc thấp hơn tỷ lệ góp vốn, sẽ tính theo đơn giá của tỉnh hoặc suất vốn đầu tư của Bộ Xây dựng.

    Chuyên viên pháp lý Cao Thanh An
    saved-content
    unsaved-content
    97