Hướng dẫn hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý từ 1/7/2025

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Hướng dẫn hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý từ 1/7/2025. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu nộp hồ sơ ở đâu?

Nội dung chính

    Hướng dẫn hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý từ 1/7/2025

    Căn cứ Phần B Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định chi tiết hướng dẫn hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý như sau:

    (1) Cách thức nộp hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất:

    - Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

    - Nộp thông qua dịch vụ bưu chính.

    - Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.

    (2) Thành phần, số lượng hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý:

    - Thành phần hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý bao gồm:

    + Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP.

    + Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 15đ ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP.

    - Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    (3) Thời hạn giải quyết: Không quá 17 ngày làm việc

    (4) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người được giao đất để quản lý.

    (5) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    - Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định:

    + Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp giao đất để quản lý cho tổ chức.

    + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với cộng đồng dân cư được giao đất để quản lý.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

    - Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

    (6) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

    (7) Lệ phí, phí (nếu có): Không quy định

    (8) Tổng hợp mẫu hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý:

    - Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP. Tải về

    - Mẫu số 15đ ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP. Tải về

    (9) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

    (10) Trình tự thực hiện:

    Bước 1: Người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ đến một trong các cơ quan trên địa bàn cấp tỉnh sau đây:

    - Trường hợp là tổ chức được giao đất để quản lý thì nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Văn phòng đăng ký đất đai; trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

    - Cơ quan có chức năng quản lý đất đai nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai đối với đất thuộc trách nhiệm quản lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp xã.

    - Người đại diện cho cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với đất giao cộng đồng dân cư quản lý.

    Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

    Hướng dẫn hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý từ 1/7/2025

    Hướng dẫn hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý từ 1/7/2025 (Hình từ Internet)

    Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu nộp hồ sơ ở đâu?

    Căn cứ Mục I Phần V Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về nơi đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu nộp hồ sơ tại:

    (1) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

    - Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam (sau đây gọi là cá nhân), cộng đồng dân cư thì nơi nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa.

    - Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thì được lựa chọn nơi nộp hồ sơ quy định tại Bộ phận Một cửa hoặc Văn phòng đăng ký đất đai.

    (2) Hình thức nộp hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu

    Người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp hồ sơ theo các hình thức sau đây:

    - Nộp trực tiếp tại các cơ quan quy định trên;

    - Nộp thông qua dịch vụ bưu chính;

    - Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai;

    - Nộp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;

    - Khi nộp hồ sơ tại cơ quan quy định trên theo hình thức quy định tại các điểm a, b và c Mục 2 Phần V Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP thì người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực, trừ trường hợp quy định tại điểm e Mục 2 Phần V Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP; trường hợp nộp hồ sơ theo hình thức quy định tại điểm d Mục 2 Phần V Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.

    - Đối với thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà thực hiện xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người yêu cầu đăng ký nộp bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

    Đăng ký biến động đất đai trong năm 2025 bắt buộc phải cấp mới sổ đỏ khi nào?

    Căn cứ theo Điều 23 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định các trường hợp đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (còn được gọi phổ biến là Sổ đỏ) như sau:

    (1) Hợp thửa đất hoặc tách thửa đất.

    (2) Người thuê, thuê lại quyền sử dụng đất của nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng.

    (3) Dự án đầu tư có sử dụng đất mà điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết dự án theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc trường hợp chủ đầu tư dự án đã được cấp Giấy chứng nhận cho toàn bộ diện tích đất thực hiện dự án mà có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho từng thửa đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết đã được phê duyệt.

    (4) Chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận.

    (5) Thay đổi toàn bộ các thông tin thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính; thay đổi diện tích đất ở do xác định lại diện tích đất ở theo quy định tại khoản 6 Điều 141 Luật Đất đai 2024.

    (6) Các trường hợp đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà trên Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi hoặc trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    saved-content
    unsaved-content
    34