Hướng dẫn cách tích hợp sổ đỏ trên VNeID mới nhất 2025
Nội dung chính
Hướng dẫn cách tích hợp sổ đỏ trên VNeID mới nhất 2025
Theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/11/2025, khi thực hiện các thủ tục chứng thực (chứng thực bản sao, chứng thực chữ ký…), người dân không phải xuất trình bản chính hoặc bản sao giấy tờ nếu các thông tin liên quan đã được tích hợp hợp lệ trên ứng dụng VNeID.
Tính năng tích hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất(sổ đỏ) cho cơ quan Nhà nước là một trong những nội dung mới được bổ sung trên ứng dụng VNeID. VNeID do Trung tâm Dữ liệu quốc gia về dân cư (Bộ Công an) xây dựng, lưu trữ mã định danh cá nhân và tích hợp nhiều loại giấy tờ quan trọng như căn cước công dân, giấy phép lái xe, đăng ký xe, bảo hiểm xã hội…
Trong bản cập nhật mới nhất (phiên bản 2.2.4), VNeID bổ sung 7 tính năng và điều chỉnh đáng chú ý, trong đó có việc bổ sung chức năng cung cấp thông tin Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Để tích hợp sổ đỏ trên VNeID, người dùng chỉ cần thực hiện một số bước đơn giản sau:
Bước 1: Mở ứng dụng VNeID (đã định danh mức 2), vào Dịch vụ khác, rồi chọn Cung cấp thông tin cho cơ quan Nhà nước.
Hướng dẫn cách tích hợp sổ đỏ trên VNeIDBước 2: Nhập passcode. Trong mục Cung cấp thông tin cho cơ quan Nhà nước, chọn Tạo mới. Việc cung cấp thông tin này giúp cơ quan có thẩm quyền thực hiện xác minh, kiểm tra, đối chiếu và xử lý dữ liệu khi cần.

Hướng dẫn cách tích hợp sổ đỏ trên VNeID
Bước 3: Sau khi chọn Tạo mới, tiếp tục chọn loại thông tin Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tại phần này, bạn nhập đầy đủ, chính xác các thông tin theo yêu cầu của ứng dụng và xác nhận rằng những thông tin đã cung cấp là đúng.

Hướng dẫn cách tích hợp sổ đỏ trên VNeID
Hướng dẫn cách tích hợp sổ đỏ trên VNeID mới nhất 2025 (Hình từ Internet)
Thông tin về thửa đất trên Giấy chứng nhận được thể hiện thế nào?
Căn cứ Điều 33 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định thông tin về thửa đất trên Giấy chứng nhận được thể hiện như sau:
(1) Ghi “Thửa đất số: …" là số thứ tự của thửa đất trên mỗi tờ bản đồ địa chính hoặc số hiệu của thửa đất theo mảnh trích đo bản đồ địa chính theo quy định về đo đạc lập bản đồ địa chính.
(2) Tờ bản đồ số: ...” là số thứ tự của tờ bản đồ địa chính hoặc số hiệu mảnh trích đo bản đồ địa chính theo quy định về bản đồ địa chính
(3) Thông tin về diện tích:
- Diện tích: được xác định theo đơn vị mét vuông (m2), làm tròn đến một chữ số thập phân
- Trường hợp thửa đất thuộc phạm vi nhiều đơn vị hành chính cấp xã mà thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của một cơ quan thì thể hiện thêm thông tin: “trong đó: ...m2 thuộc ... (ghi tên đơn vị hành chính cấp xã); ...m2 thuộc …
- Trường hợp thửa đất có nhà chung cư thì thể hiện diện tích đất để xây dựng nhà chung cư
(4) Thông tin về loại đất bao gồm tên gọi loại đất và mã (ký hiệu) của loại đất
(5) Thông tin về thời hạn sử dụng đất được thể hiện như sau:
- Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì ghi thời hạn theo Quyết định giao đất, cho thuê đất, cụ thể như sau:
+ Trường hợp sử dụng đất ổn định lâu dài thì thể hiện: “Lâu dài”
+ Trường hợp sử dụng đất có thời hạn thì thể hiện các thông tin: Ngày tháng năm hết hạn sử dụng đất
- Các trường hợp còn lại thì ghi thời hạn sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai, cụ thể như sau:
+ Trường hợp sử dụng đất ổn định lâu dài thì thể hiện: “Lâu dài”
+ Trường hợp sử dụng đất có thời hạn thì thể hiện ngày tháng năm hết hạn sử dụng đất, trừ trường hợp công nhận quyền sử dụng đất thì thể hiện các thông tin: “… năm (ghi thời hạn sử dụng được xác định theo quy định của pháp luật) kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận”
- Trường hợp thửa đất có nhiều loại đất với thời hạn sử dụng đất khác nhau thì lần lượt ghi từng loại đất và thời hạn sử dụng đất. Ví dụ: “Thời hạn sử dụng: Đất ở tại nông thôn: Lâu dài; Đất trồng cây lâu năm: 50 năm kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận”
- Trường hợp đăng ký đất đai mà chưa cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện: “Chưa xác định"
- Trường hợp đăng ký đất được Nhà nước giao để quản lý thì thể hiện thời hạn theo văn bản giao đất để quản lý; trường hợp không có văn bản giao đất để quản lý hoặc văn bản giao đất để quản lý không xác định thời hạn thì thể hiện: “Chưa xác định”.
(6) Thông tin về hình thức sử dụng đất gồm hình thức sử dụng chung và hình thức sử dụng riêng.
- Hình thức sử dụng đất riêng được thể hiện: “Sử dụng riêng”
- Hình thức sử dụng đất chung được thể hiện: “Sử dụng chung”
- Trường hợp thửa đất có phần diện tích thuộc quyền sử dụng chung của nhiều người sử dụng đất và có phần diện tích thuộc quyền sử dụng riêng của từng người sử dụng đất thì thể hiện: “... m2 sử dụng chung; ... m2 sử dụng riêng”
- Trường hợp thửa đất có nhiều loại đất và có hình thức sử dụng chung, sử dụng riêng đối với từng loại đất thì lần lượt ghi “Sử dụng riêng” và loại đất sử dụng, diện tích đất sử dụng riêng; ghi “Sử dụng chung” và loại đất sử dụng, diện tích đất sử dụng chung. Ví dụ: “Sử dụng riêng: Đất ở 120m2, đất trồng cây lâu năm 300m2; Sử dụng chung: Đất ở 50m2, đất trồng cây hằng năm 200m2”
- Trường hợp thửa đất có nhà chung cư mà chủ đầu tư đã bán căn hộ đầu tiên thì Giấy chứng nhận cấp cho chủ sở hữu căn hộ chung cư thể hiện “Sử dụng chung”.
(7) Thông tin về địa chỉ thửa đất gồm: số nhà, tên đường, phố (nếu có); tên điểm dân cư (tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, bon, buôn, phum, sóc, điểm dân cư tương tự) hoặc tên khu vực, xứ đồng (đối với thửa đất ngoài khu dân cư); tên đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh nơi có thửa đất.
Lưu ý: Các thông tin trên được thể hiện tại mã QR của Giấy chứng nhận.
Đính chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có mất tiền không?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định như sau:
Điều 3. Danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
1. Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).
2. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).
3. Lệ phí hộ tịch.
4. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện).
5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
6. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
7. Lệ phí đăng ký kinh doanh.
Như vậy, lệ phí đính chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ căn cứ vào lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Theo đó, lệ phí đính chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ được Hội đồng nhân dân cấp từng tỉnh, thành phố thuộc trung ương quy định phù hợp với điều kiện cụ thể từng địa phương.

