Hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nông nghiệp từ 01/7/2025 gồm những gì?
Nội dung chính
Hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nông nghiệp từ 01/7/2025 gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại Phần 2 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025:
Theo đó, hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nông nghiệp từ 01/7/2025 gồm các tài liệu sau:
(1) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Giấy chứng nhận đã cấp.
(2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Trên đây là Hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nông nghiệp từ 01/7/2025 gồm những gì?
Hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nông nghiệp từ 01/7/2025 gồm những gì? (Hình từ Internet)
Thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp mới áp dụng từ 01/7/2025
Căn cứ theo quy định tại Phần 2 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025:
Thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp mới áp dụng từ 01/7/2025 theo trình tự sau:
Bước 1: Người sử dụng đất nông nghiệp nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Khi nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực. Trường hợp nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực
Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm:
- Kiểm tra hồ sơ.
- Xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận nếu người sử dụng đất có nhu cầu.
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
- Trao Giấy chứng nhận hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp.
Xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nông nghiệp có được cấp mới Sổ đỏ không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 65 Nghị định 102/2024/NĐ-CP:
Điều 65. Trình tự, thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân khi hết thời hạn sử dụng đất
Người sử dụng đất nông nghiệp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 172 và khoản 1 Điều 174 Luật Đất đai có nhu cầu xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên giấy chứng nhận đã cấp thì thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau:
1. Người sử dụng đất nộp văn bản đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và giấy chứng nhận đã cấp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này.
Trường hợp người sử dụng đất nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
2. Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai vào giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận nếu người sử dụng đất có nhu cầu; cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính; trao giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc chuyển cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho người sử dụng đất.
3. Thời hạn thực hiện thủ tục quy định tại Điều này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định nhưng không quá 07 ngày làm việc.
Như vậy, theo quy định trên, khi người sử dụng đất đề nghị xác nhận thời hạn tiếp tục sử dụng, Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh sẽ kiểm tra hồ sơ, xác nhận thời hạn và cập nhật vào cơ sở dữ liệu đất đai. Trường hợp có nhu cầu, Sổ đỏ sẽ được cấp mới cho người sử dụng đất.
Tóm lại, xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nông nghiệp có được cấp mới Sổ đỏ khi người sử dụng đất có nhu cầu.
Đất nông nghiệp có được sử dụng ổn định lâu dài không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 171 Luật Đất đai 2024:
Điều 171. Đất sử dụng ổn định lâu dài
1. Đất ở.
2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này.
3. Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.
4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.
5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 của Luật này.
6. Đất quốc phòng, an ninh.
7. Đất tín ngưỡng.
8. Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.
9. Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.
10. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
11. Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật này.
Theo đó, đất nông nghiệp thuộc loại đất sử dụng ổn định lâu dài phải là đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng.
Bên cạnh đó, căn cứ theo khoản 4 Điều 178 Luật Đất đai 2024:
Điều 178. Đất nông nghiệp do cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng
...
4. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng được quy định như sau:
a) Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất để bảo tồn bản sắc dân tộc gắn với phong tục, tập quán, tín ngưỡng của các dân tộc;
b) Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ đất được giao, không được chuyển sang sử dụng vào mục đích khác.
Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng được quy định như sau:
- Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất để bảo tồn bản sắc dân tộc gắn với phong tục, tập quán, tín ngưỡng của các dân tộc;
- Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ đất được giao, không được chuyển sang sử dụng vào mục đích khác.