Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài được quy định ra sao? Vấn đề này đuợc quy định tại văn bản pháp luật nào?

Nội dung chính

    Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài gồm những gì?

    Căn cứ theo Khoản 2 Điều 26 Nghị định 28/2018/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương do Thủ tướng Chính phủ ban hành thì Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài bao gồm:

    - Văn bản đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này do đại diện có thẩm quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài ký;

    - Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước ngoài cho phép tổ chức xúc tiến thương mại thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam hoặc văn bản, tài liệu chứng minh về quyền thành lập Văn phòng đại diện tại nước ngoài của tổ chức;

    - Bản sao Giấy phép thành lập hoặc giấy tờ có giá trị tương đương;

    - Bản sao Điều lệ hoặc quy chế hoạt động của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài;

    - Điều lệ hoặc quy chế hoạt động dự kiến của Văn phòng đại diện tại Việt Nam;

    - Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài trong 01 năm gần nhất;

    - Văn bản bổ nhiệm và lý lịch của người đứng đầu, lý lịch của các nhân sự thuộc Văn phòng đại diện tại Việt Nam;

    - Bản sao không cần chứng thực của hợp đồng, thỏa thuận hoặc các giấy tờ liên quan về địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện;

    - Các loại tài liệu nêu tại các điểm b, c, d, đ, e, g Khoản 2 Điều 26 Nghị định 28/2018/NĐ-CP phải được dịch ra tiếng Việt; các tài liệu nêu tại điểm b, c d, g Khoản 2 Điều 26 Nghị định 28/2018/NĐ-CP phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

     

    8