Hồ sơ đăng ký, cấp Sổ đỏ đối với trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư có sử dụng đất theo Quyết định 2304?

Hồ sơ đăng ký, cấp Sổ đỏ đối với trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư có sử dụng đất theo Quyết định 2304? Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất?

Nội dung chính

    Hồ sơ đăng ký, cấp Sổ đỏ đối với trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư có sử dụng đất theo Quyết định 2304?

    Căn cứ theo tiểu mục 28 Mục B Phần II ban hành kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định về hồ sơ đăng ký, cấp Sổ đỏ đối với trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư có sử dụng đất gồm:

    (1) Đối với trường hợp đất để thực hiện dự án chưa được cấp Giấy chứng nhận:

    - Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.

    - Chứng từ chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng dự án, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án.

    - Văn bản cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

    - Hợp đồng chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án theo quy định của pháp luật.

    - Mảnh trích đo bản đồ địa chính đối với trường hợp chuyển nhượng một phần dự án mà quyền sử dụng đất để thực hiện dự án chưa được cấp Giấy chứng nhận đã được Văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt theo quy định.

    (2) Đối với trường hợp đất để thực hiện dự án đã được cấp Giấy chứng nhận:

    - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 18 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.

    - Giấy chứng nhận đã cấp cho bên chuyển nhượng dự án bất động sản.

    - Chứng từ chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp có thay đổi nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp được miễn hoặc chậm nộp theo quy định của pháp luật).

    - Văn bản cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

    - Hợp đồng chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án theo quy định của pháp luật.

    - Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất theo Mẫu số 22 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP đối với trường hợp chuyển nhượng một phần dự án mà quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đã được cấp Giấy chứng nhận.

    Hồ sơ đăng ký, cấp Sổ đỏ đối với trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư có sử dụng đất theo Quyết định 2304?

    Hồ sơ đăng ký, cấp Sổ đỏ đối với trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư có sử dụng đất theo Quyết định 2304? (Hình từ Internet)

    Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất?

    Căn cứ tại Điều 20 Nghị định 115/2024/NĐ-CP, quy định về nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất cụ thể:

    - Việc đánh giá hồ sơ dự thầu căn cứ vào phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư để bảo đảm lựa chọn được nhà đầu tư có đủ năng lực và kinh nghiệm, có phương án kỹ thuật, tài chính khả thi để thực hiện dự án.

    - Việc đánh giá hồ sơ dự thầu được thực hiện trên bản chụp, nhà đầu tư chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp.

    + Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà đầu tư thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá.

    + Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà đầu tư thì hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư đó bị loại.

    - Khi đánh giá hồ sơ dự thầu, bên mời thầu phải kiểm tra các nội dung về kỹ thuật, tài chính của hồ sơ dự thầu để xác định hồ sơ dự thầu không có những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót các nội dung cơ bản, trong đó:

    + Sai khác là các khác biệt so với yêu cầu quy định tại hồ sơ mời thầu; đặt điều kiện là việc đặt ra các điều kiện có tính hạn chế hoặc thể hiện sự không chấp nhận hoàn toàn đối với các yêu cầu quy định tại hồ sơ mời thầu; bỏ sót nội dung là việc nhà đầu tư không cung cấp được một phần hoặc toàn bộ thông tin hay tài liệu theo yêu cầu quy định tại hồ sơ mời thầu;

    + Với điều kiện hồ sơ dự thầu đáp ứng cơ bản yêu cầu quy định tại hồ sơ mời thầu thì bên mời thầu có thể chấp nhận các sai sót mà không phải là những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội dung cơ bản trong hồ sơ dự thầu;

    + Với điều kiện hồ sơ dự thầu đáp ứng cơ bản hồ sơ mời thầu, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà đầu tư cung cấp các thông tin hoặc tài liệu cần thiết trong một thời hạn hợp lý để sửa chữa những điểm chưa phù hợp hoặc sai khác không nghiêm trọng trong hồ sơ dự thầu liên quan đến các yêu cầu về tài liệu.

    Yêu cầu cung cấp các thông tin và các tài liệu để khắc phục các sai sót này không được làm ảnh hưởng đến đề xuất về hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương của nhà đầu tư.

    Trường hợp không đáp ứng yêu cầu của bên mời thầu thì hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư sẽ bị loại.

    Đối tượng nào được ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 115/2024/NĐ-CP, quy định về đối tượng được ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất bao gồm:

    - Nhà đầu tư có giải pháp ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, công nghệ thân thiện với môi trường, kỹ thuật hiện có tốt nhất nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường đối với dự án thuộc nhóm có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường được hưởng mức ưu đãi 5% khi đánh giá hồ sơ dự thầu.

    - Nhà đầu tư cam kết chuyển giao công nghệ, thực hiện hoạt động công nghệ cao đối với các công nghệ cao, sản phẩm công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của pháp luật về công nghệ cao hoặc thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ được hưởng mức ưu đãi 2% khi đánh giá hồ sơ dự thầu.

    Chuyên viên pháp lý Lê Trần Hương Trà
    saved-content
    unsaved-content
    11