Hồ sơ cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản hết hạn theo Quyết định 872 2025
Nội dung chính
Hồ sơ cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản hết hạn theo Quyết định 872 2025
Căn cứ Tiểu mục 4 Mục B Phần II Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 872/QĐ-BXD năm 2025 quy định hồ sơ cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản hết hạn áp dụng từ 1/7/2025 như sau:
Hồ sơ cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản hết hạn áp dụng từ ngày 1/7/2025:
(1) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản:
- Thành phần hồ sơ:
+ 01 Đơn đăng ký dự thi (có dán ảnh mẫu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi) theo mẫu tại Phụ lục XXI của Nghị định 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản.
+ 01 Bản sao chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Thẻ căn cước theo quy định của pháp luật về căn cước; giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc giấy xác nhận là người gốc Việt Nam theo quy định của pháp luật quốc tịch hoặc hộ chiếu (hoặc bản sao có bản chính để đối chiếu).
+ 01 Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học về đào tạo bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản.
+ Bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp từ trung học phổ thông (hoặc tương đương) trở lên.
+ 02 ảnh mẫu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi, 02 phong bì có dán tem ghi rõ họ tên, số điện thoại, địa chỉ người nhận.
+ Bản sao và bản dịch có chứng thực chứng chỉ do nước ngoài cấp (đối với người nước ngoài và người Việt Nam có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do nước ngoài cấp đang còn giá trị).
+ Chứng chỉ cũ (bản gốc) đối với trường hợp đã hết hạn, hoặc bản sao có chứng thực đối với trường hợp chứng chỉ chưa hết hạn.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(2) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
- Đơn đăng ký dự thi sát hạch theo mẫu tại Phụ lục XXI ban hành kèm theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản.
- Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
Hồ sơ cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản hết hạn theo Quyết định 872 2025 (Hình từ Internet)
Kiến thức cơ sở về môi giới bất động sản mới nhất có nội dung gì?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 04/2024/TT-BXD về kiến thức cơ sở về môi giới bất động sản để bồi dưỡng cấp chứng chỉ môi giới bất động sản như sau:
Kiến thức cơ sở về môi giới bất động sản có tổng thời lượng là 32 tiết học, bao gồm các chuyên đề và nội dung sau đây:
(1) Chuyên đề 1: Các quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản, trong đó có một số nội dung chính như sau:
- Các quy định pháp luật về điều kiện đối với tổ chức, cá nhân khi kinh doanh bất động sản;
- Các quy định pháp luật về điều kiện các loại bất động sản, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh;
- Các quy định pháp luật về chuyển nhượng dự án bất động sản;
- Các quy định pháp luật về kinh doanh quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản;
- Các quy định pháp luật về hợp đồng trong hoạt động kinh doanh bất động sản;
- Các quy định pháp luật về thông tin bất động sản, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh;
- Các nội dung khác trong pháp luật về kinh doanh bất động sản.
(2) Chuyên đề 2: Các quy định pháp luật về nhà ở liên quan đến kinh doanh bất động sản, trong đó có một số nội dung chính như sau:
- Các quy định pháp luật về sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài;
- Các quy định pháp luật về đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
- Các quy định pháp luật về điều kiện được bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội có sẵn.
(3) Chuyên đề 3: Các quy định pháp luật về đất đai liên quan đến kinh doanh bất động sản, trong đó có một số nội dung chính như sau:
- Các quy định pháp luật về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Các quy định pháp luật về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất;
- Các quy định pháp luật về hình thức sử dụng đất và thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
- Các quy định pháp luật về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
(4) Chuyên đề 4: Các quy định pháp luật về đầu tư liên quan đến kinh doanh bất động sản, trong đó có một số nội dung chính như sau:
- Các quy định pháp luật về trình tự, thủ tục thực hiện một dự án đầu tư kinh doanh bất động sản;
- Nội dung các dự án đầu tư kinh doanh bất động sản.
(5) Chuyên đề 5: Các quy định pháp luật về dân sự liên quan đến kinh doanh bất động sản, trong đó có một số nội dung chính như sau:
- Các quy định pháp luật về pháp nhân;
- Các quy định pháp luật về giao dịch dân sự;
- Các quy định pháp luật về hợp đồng.
(6) Chuyên đề 6: Các quy định pháp luật về công chứng liên quan đến kinh doanh bất động sản, trong đó có một số nội dung chính như sau:
- Các trường hợp phải thực hiện công chứng hợp đồng;
- Các quy định pháp luật về thẩm quyền chứng thực và trách nhiệm chứng thực của cơ quan, tổ chức;
- Trình tự, thủ tục công chứng hợp đồng liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản.
(7) Chuyên đề 7: Các quy định pháp luật về doanh nghiệp liên quan đến kinh doanh bất động sản, trong đó có một số nội dung chính như sau:
- Các quy định pháp luật về thành lập doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản;
- Các quy định pháp luật về hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản.
(8) Chuyên đề 8: Các quy định pháp luật về thuế, phí, lệ phí liên quan đến kinh doanh bất động sản, trong đó có một số nội dung chính như sau:
- Các quy định pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản;
- Các loại thuế phải đóng khi thực hiện giao dịch bất động sản.
(9) Chuyên đề 9: Các quy định pháp luật về phòng chống rửa tiền liên quan đến kinh doanh bất động sản, trong đó có một số nội dung chính như sau:
- Các quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản;
- Các phương thức, thủ đoạn rửa tiền thường gặp trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản;
- Các biện pháp phòng, chống rửa tiền trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản;
- Các giao dịch đáng ngờ và cách nhận biết giao dịch đáng ngờ trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản;
- Hướng dẫn về báo cáo, cung cấp và lưu trữ thông tin.
(10) Chuyên đề 10: Các quy định pháp luật về xử lý vi phạm hành chính liên quan đến kinh doanh bất động sản, trong đó có một số nội dung chính như sau:
- Các quy định pháp luật về xử lý các vi phạm trong kinh doanh bất động sản; kinh doanh dịch vụ bất động sản; đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quản lý, sử dụng, kê khai thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản;
- Các quy định pháp luật về thời hiệu, thời hạn xử phạt vi phạm hành chính trong kinh doanh bất động sản;
- Các quy định pháp luật về hình thức xử phạt hành chính các vi phạm về kinh doanh bất động sản.
(11) Chuyên đề 11: Tổng quan chung về thị trường bất động sản, trong đó có một số nội dung chính như sau:
- Tổng quan về bất động sản và thị trường bất động sản;
- Phân loại thị trường bất động sản;
- Các yếu tố của thị trường bất động sản;
- Xu hướng phát triển của thị trường bất động sản;
- Vai trò của Nhà nước đối với thị trường bất động sản.
(12) Chuyên đề 12: Nguyên lý hình giá bất động sản và tư vấn giá bất động sản, trong đó có một số nội dung chính sau đây:
- Giá trị và giá cả bất động sản;
- Các nguyên tắc xác định giá bất động sản;
- Quy trình xác định giá bất động sản;
- Các cách tiếp cận và phương pháp cơ bản sử dụng xác định giá bất động sản;
- Yêu cầu thông tin và dữ liệu trong xác định giá bất động sản;
- Tư vấn giá bất động sản trong hoạt động kinh doanh bất động sản.
Có được cho thuê chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản không?
Căn cứ khoản 7 Điều 31 Nghị định 96/2024/NĐ-CP quy định người được cấp chứng chỉ phải chấp hành các nội dung sau:
Điều 31. Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
[...]
7. Người được cấp chứng chỉ phải chấp hành các quy định sau:
a) Không được sửa chữa, tẩy xóa nội dung của chứng chỉ;
b) Không được cho thuê, cho mượn hoặc cho các tổ chức, cá nhân khác sử dụng tên và chứng chỉ của mình để thực hiện các hoạt động liên quan đến hành nghề môi giới bất động sản;
c) Không được sử dụng vào các mục đích khác mà pháp luật không quy định.
[...]
Như vậy, việc cho thuê chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản là hành vi bị cấm và sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật nếu vi phạm.