Hệ thống chữa cháy trong phòng cháy và chữa cháy được trang bị cho nhà và công trình gồm các hệ thống nào?
Nội dung chính
Hệ thống chữa cháy trong phòng cháy và chữa cháy được trang bị cho nhà và công trình gồm các hệ thống nào?
Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5760:1993 về hệ thống chữa cháy - yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng thì hệ thống chữa cháy là tổng hợp các thiết bị kĩ thuật chuyên dùng, đường ống và chất chữa cháy dùng để dập tắt các đám cháy.
Như vậy, có thể hiểu Hệ thống chữa cháy trong phòng cháy và chữa cháy được trang bị cho nhà và công trình gồm tổng hợp các thiết bị kĩ thuật chuyên dùng, đường ống và chất chữa cháy dùng để dập tắt các đám cháy được trang bị cho nhà và công trình.
Hệ thống chữa cháy trong phòng cháy và chữa cháy được trang bị cho nhà và công trình gồm các hệ thống nào? (Hình từ Internet)
Yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy đối với nhà ở liên kế như thế nào?
Căn cứ Mục 8 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9411:2012 về yêu cầu về phòng cháy quy định như sau:
8. Yêu cầu về phòng cháy
8.1 Khi thiết kế phòng chống cháy cho nhà ở liên kế phải tuân theo các quy định trong TCVN 2622 và các yêu cầu về về an toàn cháy cho nhà và công trình [2].
8.2 Phải tránh lửa cháy lan giữa hai nhà qua các ô cửa.
8.3 Phải tổ chức đường giao thông, hệ thống cấp nước chữa cháy cho khu nhà ở liên kế.
8.4 Phải có giải pháp không cho khói từ buồng thang lan vào các tầng và ngược lại để đảm bảo yêu cầu thoát người khi có sự cố.
8.5 Các hộp vòi chữa cháy được đặt ở mỗi tầng tại các sảnh cầu thang và phải đảm bảo cung cấp nước chữa cháy khi có xảy cháy.
Theo đó, yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy đối với nhà ở liên kế bao gồm:
- Tuân thủ quy chuẩn chung: Việc thiết kế phòng chống cháy phải tuân theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9411:2012 và các quy định an toàn cháy cho nhà, công trình hiện hành.
- Ngăn cháy lan giữa các nhà: Cần có biện pháp chống cháy lan qua các ô cửa giữa hai nhà liền kề.
- Hạ tầng chữa cháy: Khu nhà ở liên kế phải có đường giao thông và hệ thống cấp nước chữa cháy phù hợp.
- Chống lan khói: Cần có giải pháp kỹ thuật ngăn khói lan giữa buồng thang và các tầng để đảm bảo thoát người an toàn khi xảy ra sự cố.
- Trang bị thiết bị chữa cháy: Mỗi tầng phải có hộp vòi chữa cháy đặt tại sảnh cầu thang, đảm bảo khả năng cung cấp nước khi xảy ra cháy.
Như vậy, yêu cầu phòng cháy cho nhà ở liên kế bao gồm việc tuân thủ quy chuẩn thiết kế, ngăn cháy lan, đảm bảo giao thông - cấp nước chữa cháy, ngăn khói và trang bị đầy đủ thiết bị chữa cháy.
Yêu cầu về khoảng cách và quan hệ với công trình xây dựng bên cạnh nhà ở liên kế như thế nào?
Căn cứ tiểu mục 5.4 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9411:2012 yêu cầu về quy hoạch quy định như sau:
5. Yêu cầu về quy hoạch
[...]
5.4 Yêu cầu về khoảng cách và quan hệ với công trình bên cạnh
5.4.1 Khoảng cách giữa hai đầu hồi của hai dãy nhà liên kế không nhỏ hơn 4,0 m. Các cánh cửa ở độ cao từ mặt hè đến 2,5 m khi mở ra không được vượt quá chỉ giới đường đỏ.
5.4.2 Khoảng cách giữa hai mặt tiền của hai dãy nhà liên kế mặt phố từ 8,0 m đến 12,0 m. Phần đất trống giữa hai dãy nhà không được xây chen bất cứ công trình nào. Mặt bên của nhà liên kế mặt phố tiếp giáp với phần đất trống được mở cửa sổ và ban công.
5.4.3 Trường hợp hai dãy nhà ở liên kế quay lưng vào nhau phải đảm bảo khoảng cách không nhỏ hơn 2,0 m (ngoài chỉ giới xây dựng) để bố trí đường ống kỹ thuật dọc theo nhà. Mặt sau của hai dãy nhà liên kế được phép mở cửa đi, cửa sổ và cửa thông gió ở độ cao trên 2,0 m so với sàn nhà. Ranh giới giữa hai dãy nhà nếu cần thiết có thể xây tường kín cao trên 2,0 m.
CHÚ THÍCH: Nếu có sân sau thì không cần có khoảng cách trên.
5.4.4 Khoảng cách từ các bộ phận kiến trúc đến hệ thống kỹ thuật hạ tầng và cây xanh đô thị:
5.4.4.1 Khoảng cách từ các bộ phận kiến trúc đến các đường dây điện gần nhất:
a) Theo mặt phẳng nằm ngang:
- Đến đường dây cao thế: 4,0 m (từ mép ngoài cùng của kiến trúc);
- Đến đường dây trung thế: 2,5 m (từ mép ngoài cùng của kiến trúc);
- Đến đường dây hạ thế:
+ Từ cửa sổ: 0,75m;
+ Từ mép ngoài cùng của ban công: 1,0 m;
- Khoảng cách tối thiểu từ mép ngoài cùng của kiến trúc đến cột điện: 0,75 m.
b) Theo chiều đứng:
- Khoảng cách thẳng đứng từ công trình tới dây điện dưới cùng phải đảm bảo:
+ Đối với điện áp tới 35KV: 3 m;
+ Đối với điện áp 66-100KV: 4 m;
+ Đối với điện áp 220 (230)KV: 5 m;
+ Trên mái nhà, trên ban công: 2,5m;
+ Trên cửa sổ: 0,5 m;
+ Dưới cửa sổ: 1,0 m;
+ Dưới ban công: 1,0 m.
5.4.4.2 Khoảng cách tối thiểu từ mép ngoài cùng của bộ phận kiến trúc đến tuyến ống, cáp ngầm đô thị:
+ Đến đường cáp ngầm: 1,0 m;
+ Đến mặt ống ngầm và hố ga: 1,0 m.
5.4.4.3 Khoảng cách giữa mép ngoài cùng tường nhà tiếp giáp với cây bụi, cây thân gỗ phải đảm bảo từ 2 m đến 5 m.
CHÚ THÍCH: Đối với các khu vực đã trồng cây ổn định, khoảng cách này sẽ được quy định trong quy hoạch chi tiết tuyến phố.
[...]
Như vậy, yêu cầu về khoảng cách và quan hệ với công trình xây dựng bên cạnh nhà ở liên kế được nêu cụ thể theo quy định nêu trên.