Câu đố kiến thức cao nguyên đá Đồng Văn nổi tiếng thuộc tỉnh nào của Việt Nam?
Nội dung chính
Câu đố kiến thức cao nguyên đá Đồng Văn nổi tiếng thuộc tỉnh nào của Việt Nam?
Cao nguyên đá Đồng Văn nổi tiếng thuộc tỉnh Hà Giang, một trong những vùng cao nguyên đá hùng vĩ nhất Việt Nam. Cao nguyên đá Đồng Văn trải dài trên bốn huyện Quản Bạ, Yên Minh, Đồng Văn và Mèo Vạc, mang vẻ đẹp hoang sơ với những dãy núi đá vôi có niên đại hàng trăm triệu năm.
Cao nguyên đá Đồng Văn là Công viên Địa chất Toàn cầu được UNESCO công nhận vào năm 2010, cao nguyên đá Đồng Văn không chỉ có giá trị địa chất mà còn chứa đựng nhiều dấu tích về lịch sử phát triển của Trái Đất. Các hóa thạch cổ đại, những lớp đá trầm tích cùng cảnh quan kỳ vĩ khiến nơi đây trở thành một bảo tàng thiên nhiên sống động.
Cao nguyên đá Đồng Văn không chỉ nổi bật với cảnh quan thiên nhiên, nguyên đá Đồng Văn còn là nơi sinh sống của nhiều dân tộc thiểu số như Mông, Dao, Tày, Nùng. Những bản làng nằm cheo leo bên sườn núi, những phiên chợ vùng cao đầy sắc màu và kiến trúc nhà trình tường đặc trưng đã làm nên nét độc đáo của vùng đất này.
Ngày nay, cao nguyên đá Đồng Văn trở thành điểm đến hấp dẫn, thu hút du khách yêu thích khám phá vẻ đẹp thiên nhiên và văn hóa vùng cao. Hành trình chinh phục những con đèo quanh co, thăm cột cờ Lũng Cú hay thưởng thức thắng cố, mèn mén trong chợ phiên sẽ là trải nghiệm khó quên khi đến với cao nguyên đá Đồng Văn.
(Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo)
Câu đố kiến thức cao nguyên đá Đồng Văn nổi tiếng thuộc tỉnh nào của Việt Nam? (Hình từ Internet)
Bảng giá đất tỉnh Hà Giang mới nhất 2025?
Ngày 31 tháng 12 năm 2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang đã ban hành Quyết định 71/2024/QĐ-UBND tỉnh Hà Giang về việc kéo dài thời hạn áp dụng Quyết định 28/2019/QĐ-UBND tỉnh Hà Giang ban hành Bảng giá đất chi tiết trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2020-2024.
Căn cứ theo quy định tại Điều 1 Quyết định 71/2024/QĐ-UBND tỉnh Hà Giang quy định thì Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang quyết định kéo dài thời hạn áp dụng Quyết định 28/2019/QĐ-UBND tỉnh Hà Giang ban hành Bảng giá đất chi tiết trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2020-2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
Như vậy, bảng giá đất Hà Giang tại Quyết định 28/2019/QĐ-UBND tỉnh Hà Giang được kéo dài thời gian áp dụng đến hết ngày 31/12/2025.
Tra cứu bảng giá đất tỉnh Hà Giang mới nhất 2025
Bảng giá đất tỉnh Hà Giang mới nhất 2025 được áp dụng trong trường hợp nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024, Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 161 Luât Đất đai 2024 thì Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể quy định như sau:
(1) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định bảng giá đất bao gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng, Thủ trưởng cơ quan tài chính cấp tỉnh làm Phó Chủ tịch Hội đồng, các thành viên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là thủ trưởng các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; các Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; đại diện của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức tư vấn xác định giá đất và chuyên gia.
(2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể cấp tỉnh bao gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng; Thủ trưởng cơ quan tài chính cấp tỉnh làm Phó Chủ tịch Hội đồng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nơi có đất và đại diện của cơ quan, tổ chức có liên quan. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể mời đại diện tổ chức tư vấn xác định giá đất hoặc chuyên gia về giá đất tham gia là thành viên Hội đồng.
(3) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể cấp huyện bao gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện làm Chủ tịch Hội đồng; Thủ trưởng cơ quan tài chính cấp huyện làm Phó Chủ tịch Hội đồng; lãnh đạo các phòng ban, tổ chức có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Ủy ban nhân dân cấp huyện có thể mời đại diện tổ chức tư vấn xác định giá đất hoặc chuyên gia về giá đất tham gia là thành viên Hội đồng.
(4) Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể cấp tỉnh và cấp huyện quyết định thành lập Tổ giúp việc cho Hội đồng và được thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất để tư vấn thẩm định bảng giá đất, giá đất cụ thể.
(5) Nội dung thẩm định của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể bao gồm việc tuân thủ nguyên tắc, phương pháp định giá đất, trình tự, thủ tục định giá đất, kết quả thu thập thông tin.
(6) Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể cấp tỉnh và cấp huyện chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định quy định tại (5). Hội đồng làm việc độc lập, khách quan, theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số; Chủ tịch và các thành viên chịu trách nhiệm cá nhân về ý kiến của mình. Các cuộc họp Hội đồng phải có biên bản ghi chép đầy đủ các ý kiến thảo luận, kết quả biểu quyết, được lưu trữ cùng với các tài liệu phục vụ cuộc họp và ý kiến bằng văn bản của thành viên Hội đồng. Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể được mời đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp và các tổ chức chính trị - xã hội khác tham dự cuộc họp thẩm định giá đất.