Hướng dẫn tính lệ phí trước bạ khi mua đất mới nhất năm 2025
Nội dung chính
Sử dụng căn cứ nào để tính lệ phí trước bạ khi mua đất?
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, đất là một trong những đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ theo quy định.
Bên cạnh đó, tại Điều 6 Nghị định 10/2022/NĐ-CP nêu rõ căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%). Trong đó, mức thu lệ phí trước bạ đối với đất là 0,5% theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.
Như vậy, căn cứ để tính lệ phí trước bạ khi mua đất là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ (0.5%).
Hướng dẫn tính lệ phí trước bạ khi mua đất mới nhất năm 2025 (Hình từ Internet)
Hướng dẫn tính lệ phí trước bạ khi mua đất không qua đấu giá, đấu thầu
Căn cứ khoản 1 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP và điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC, trường hợp mua đất không qua đấu giá, đấu thầu thì tính lệ phí trước bạ như sau:
(1) Giá đất tại hợp đồng mua bán đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành
Trường hợp giá đất tại hợp đồng mua bán đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá tại hợp đồng mua bán đất.
Theo đó, trường hợp giá đất tại hợp đồng mua bán đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì áp dụng công thức sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá chuyển nhượng x 0,5%
(2) Giá đất tại hợp đồng mua bán đất thấp hơn hoặc bằng giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành
Trường hợp giá đất tại hợp đồng mua bán đất thấp hơn hoặc bằng giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ, cụ thể:
Giá trị đất tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành
Trong đó:
+ Diện tích đất tính lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác định và cung cấp cho cơ quan thuế theo “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai”.
+ Giá một mét vuông đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Theo đó, trường hợp giá đất tại hợp đồng mua bán đất thấp hơn hoặc bằng giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì áp dụng công thức sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành x 0.5%
Hướng dẫn tính lệ phí trước bạ khi mua đất thông qua đấu giá, đấu thầu
Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, giá tính lệ phí trước bạ đối với đất mua theo phương thức đấu giá, đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu giá, đấu thầu là giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế ghi trên hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật hoặc giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế theo biên bản trúng đấu giá, đấu thầu hoặc theo văn bản phê duyệt kết quả đấu giá, đấu thầu (nếu có) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Theo đó, trường hợp đất mua theo phương thức đấu giá, đấu thầu thì tính lệ phí trước bạ phải nộp khi mua đất theo công thức sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) x giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế x 0.5%