Giá vàng miếng SJC hôm nay 6 3 2025? Vàng 9999 hôm nay bao nhiêu 1 chỉ? Bảng giá vàng hôm nay

Giá vàng miếng SJC hôm nay 6 3 2025? Vàng 9999 hôm nay bao nhiêu 1 chỉ? Bảng giá vàng hôm nay

Nội dung chính

    Giá vàng miếng SJC hôm nay 6 3 2025? Vàng 9999 hôm nay bao nhiêu 1 chỉ? Bảng giá vàng hôm nay

    Vàng SJC, vàng 9999 hôm nay 6 3 2025 

    Bảng giá vàng SJC, vàng 9999 hôm nay 6 3 2025 như sau:

    (Đơn vị: 1.000đ/Chỉ)

    Loại vàng

    Giá mua

    Giá bán

    Vàng miếng SJC 999.9

    9.070

    9.270

    Nhẫn Trơn PNJ 999.9

    9.150

    9.270

    Vàng Kim Bảo 999.9

    9.150

    9.270

    Vàng Phúc Lộc Tài 999.9

    9.150

    9.270

    Vàng nữ trang 999.9

    9.010

    9.260

    Vàng nữ trang 999

    9.001

    9.251

    Vàng nữ trang 9920

    8.946

    9.196

    Vàng nữ trang 99

    8.927

    9.177

    Vàng 750 (18K)

    6.710

    6.960

    Vàng 585 (14K)

    5.182

    5.432

    Vàng 416 (10K)

    3.617

    3.867

    Vàng PNJ - Phượng Hoàng

    9.150

    9.270

    Vàng 916 (22K)

    8.242

    8.492

    Vàng 610 (14.6K)

    5.414

    5.664

    Vàng 650 (15.6K)

    5.784

    6.034

    Vàng 680 (16.3K)

    6.062

    6.312

    Vàng 375 (9K)

    3.238

    3.488

    Vàng 333 (8K)

    2.821

    3.071

    Giá vàng miếng SJC hôm nay 6 3 2025? Vàng 9999 hôm nay bao nhiêu 1 chỉ? Bảng giá vàng hôm nay

    Giá vàng miếng SJC hôm nay 6 3 2025? Vàng 9999 hôm nay bao nhiêu 1 chỉ? Bảng giá vàng hôm nay (Hình từ Internet)

    Nguyên tắc quản lý hoạt động kinh doanh vàng?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 24/2012/NĐ-CP:

    Nguyên tắc quản lý

    - Quyền sở hữu vàng hợp pháp của tổ chức, cá nhân được công nhận và bảo vệ theo quy định của pháp luật.

    - Ngân hàng Nhà nước là cơ quan thay mặt Chính phủ thống nhất quản lý các hoạt động kinh doanh vàng.

    - Nhà nước độc quyền sản xuất vàng miếng, xuất khẩu vàng nguyên liệu và nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng miếng.

    - Quản lý hoạt động kinh doanh vàng nhằm phát triển ổn định và bền vững thị trường vàng, bảo đảm hoạt động sản xuất, gia công vàng trang sức, mỹ nghệ phục vụ cho thị trường trong nước và xuất khẩu theo quy định của pháp luật.

    - Tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh vàng phải tuân thủ các quy định của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

    - Hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng; sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ là hoạt động kinh doanh có điều kiện và phải được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.

    - Hoạt động kinh doanh mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ là hoạt động kinh doanh có điều kiện không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

    - Hoạt động phái sinh về vàng của các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện theo Luật các tổ chức tín dụng 2024.

    - Các hoạt động kinh doanh vàng khác, trừ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu vàng, hoạt động mua, bán vàng nguyên liệu trong nước của doanh nghiệp sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và doanh nghiệp kinh doanh mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ và các hoạt động quy định tại Khoản 6, 7, 8 Điều 4 Nghị định 24/2012/NĐ-CP, là hoạt động kinh doanh thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh.

    Tổ chức, cá nhân chỉ được thực hiện các hoạt động kinh doanh vàng khác sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép và được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép.

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Hoàng Nam
    saved-content
    unsaved-content
    403