Giá vàng miếng SJC hôm nay 7 3 2023, vàng 9999 hôm nay bao nhiêu 1 chỉ? Giá vàng hôm nay
Nội dung chính
Giá vàng miếng SJC hôm nay 7 3 2023, vàng 9999 hôm nay bao nhiêu 1 chỉ? Giá vàng hôm nay
(1) Vàng SJC, vàng 9999 hôm nay 7 3 2025 vừa được cập nhật lúc 7:44 ngày 7/3/2025
Bảng giá vàng SJC, vàng 9999 hôm nay 7 3 2025 như sau:
Đơn vị | Mua vào (triệu đồng) | Bán ra (triệu đồng) | Chênh lệch mua vào (nghìn đồng/lượng) | Chênh lệch bán ra (nghìn đồng/lượng) |
|
|
---|---|---|---|---|---|---|
SJC tại Hà Nội | 90,7 | 92,7 | - | - |
|
|
Tập đoàn DOJI | 90,1 | 92,1 | - | - |
|
|
Mi Hồng | 91,1 | 93,5 | -40 | -20 |
|
|
PNJ | 90,1 | 93,1 | - | - |
|
|
Vietcombank Gold | 93 | - | +300 | - |
|
|
Bảo Tín Minh Châu | 90,7 | 92,7 | -200 | - |
|
|
Phú Quý | 91,5 | 93 | -100 | - |
|
|
(2) Bạn có thể tham khảo giá vàng hôm qua 6 3 2025
Bảng giá vàng SJC, vàng 9999 hôm qua 6 3 2025 như sau:
Loại vàng | Giá mua (1.000đ/Chỉ) | Giá bán (1.000đ/Chỉ) |
---|---|---|
Vàng miếng SJC 999.9 | 9.070 | 9.270 |
Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 9.150 | 9.270 |
Vàng Kim Bảo 999.9 | 9.150 | 9.270 |
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 9.150 | 9.270 |
Vàng nữ trang 999.9 | 9.010 | 9.260 |
Vàng nữ trang 999 | 9.001 | 9.251 |
Vàng nữ trang 9920 | 8.946 | 9.196 |
Vàng nữ trang 99 | 8.927 | 9.177 |
Vàng 750 (18K) | 6.710 | 6.960 |
Vàng 585 (14K) | 5.182 | 5.432 |
Vàng 416 (10K) | 3.617 | 3.867 |
Vàng PNJ - Phượng Hoàng | 9.150 | 9.270 |
Vàng 916 (22K) | 8.242 | 8.492 |
Vàng 610 (14.6K) | 5.414 | 5.664 |
Vàng 650 (15.6K) | 5.784 | 6.034 |
Vàng 680 (16.3K) | 6.062 | 6.312 |
Vàng 375 (9K) | 3.238 | 3.488 |
Vàng 333 (8K) | 2.821 | 3.071 |
Ngày 6/3/2025, giá vàng trong nước tiếp tục có sự điều chỉnh tăng ở cả vàng miếng SJC và vàng nhẫn tròn 9999. Cụ thể, Tập đoàn DOJI niêm yết giá vàng miếng SJC ở mức 91 - 93 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 300.000 đồng/lượng so với trước đó, với mức chênh lệch mua - bán lên tới 2 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC vẫn giữ nguyên ở mức 90,9 - 92,7 triệu đồng/lượng, với chênh lệch mua - bán thấp hơn, ở mức 1,8 triệu đồng/lượng.
Đối với vàng nhẫn tròn 9999, giá cũng có sự điều chỉnh tăng. Tại DOJI, giá niêm yết ở mức 92 - 93,3 triệu đồng/lượng, tăng 400.000 đồng/lượng so với sáng qua, với chênh lệch mua - bán 1,3 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn ở mức 92 - 93,2 triệu đồng/lượng, tăng nhẹ 100.000 đồng/lượng, với chênh lệch mua - bán 1,2 triệu đồng/lượng.
Nhìn chung, giá vàng ngày 6/3/2025 tiếp tục xu hướng tăng, đặc biệt là vàng nhẫn 9999 tại DOJI có mức điều chỉnh mạnh hơn. Chênh lệch giá mua - bán tại DOJI vẫn cao hơn so với Bảo Tín Minh Châu, cho thấy sự khác biệt trong chính sách giá của từng doanh nghiệp. Nhà đầu tư cần cân nhắc kỹ trước khi giao dịch, đặc biệt trong bối cảnh biến động giá vàng hiện nay.
Giá vàng miếng SJC hôm nay 7 3 2023, vàng 9999 hôm nay bao nhiêu 1 chỉ? Giá vàng hôm nay (Hình từ Internet)
Nguyên tắc quản lý hoạt động kinh doanh vàng?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 24/2012/NĐ-CP:
Nguyên tắc quản lý
- Quyền sở hữu vàng hợp pháp của tổ chức, cá nhân được công nhận và bảo vệ theo quy định của pháp luật.
- Ngân hàng Nhà nước là cơ quan thay mặt Chính phủ thống nhất quản lý các hoạt động kinh doanh vàng.
- Nhà nước độc quyền sản xuất vàng miếng, xuất khẩu vàng nguyên liệu và nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng miếng.
- Quản lý hoạt động kinh doanh vàng nhằm phát triển ổn định và bền vững thị trường vàng, bảo đảm hoạt động sản xuất, gia công vàng trang sức, mỹ nghệ phục vụ cho thị trường trong nước và xuất khẩu theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh vàng phải tuân thủ các quy định của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng; sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ là hoạt động kinh doanh có điều kiện và phải được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
- Hoạt động kinh doanh mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ là hoạt động kinh doanh có điều kiện không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
- Hoạt động phái sinh về vàng của các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện theo Luật các tổ chức tín dụng 2024.
- Các hoạt động kinh doanh vàng khác, trừ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu vàng, hoạt động mua, bán vàng nguyên liệu trong nước của doanh nghiệp sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và doanh nghiệp kinh doanh mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ và các hoạt động quy định tại Khoản 6, 7, 8 Điều 4 Nghị định 24/2012/NĐ-CP, là hoạt động kinh doanh thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh.
Tổ chức, cá nhân chỉ được thực hiện các hoạt động kinh doanh vàng khác sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép và được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép.