Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được quy định như thế nào?

Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được quy định như thế nào? Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính như thế nào?

    Căn cứ theo khoản 3 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn như sau:

    Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất

    1. Quy định cụ thể giá các loại đất:
    a) Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
    b) Giá đất trồng cây lâu năm;
    c) Giá đất rừng sản xuất;
    d) Giá đất nuôi trồng thủy sản;
    đ) Giá đất làm muối;
    e) Giá đất ở tại nông thôn;
    g) Giá đất ở tại đô thị
    h) Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
    i) Giá đất thương mại, dịch vụ;
    k) Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
    l) Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
    m) Giá các loại đất trong khu công nghệ cao;
    n) Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai chưa được quy định từ điểm a đến điểm m khoản này theo yêu cầu quản lý của địa phương.
    …..
    3. Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.

    Theo đó, giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.

    Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được quy định như thế nào?

    Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

    Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất quy định như thế nào?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất như sau:

    - Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất

    - Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất

    - Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất

    - Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất. Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất

    - Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ vào mục đích sử dụng để quy định mức giá đất cho phù hợp

    Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất nông nghiệp và phi nông nghiêp?

    Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất như sau:

    - Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất phi nông nghiệp, bao gồm:

    + Vị trí, địa điểm của thửa đất, khu đất

    + Điều kiện về giao thông: độ rộng, kết cấu mặt đường, tiếp giáp với 01 hoặc nhiều mặt đường

    + Điều kiện về cấp thoát nước, cấp điện

    + Diện tích, kích thước, hình thể của thửa đất, khu đất

    + Các yếu tố liên quan đến quy hoạch xây dựng gồm: hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, chỉ giới xây dựng, giới hạn về chiều cao công trình xây dựng, giới hạn số tầng hầm được xây dựng theo quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (nếu có)

    + Hiện trạng môi trường, an ninh

    + Thời hạn sử dụng đất

    + Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với điều kiện thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương.

    - Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất nông nghiệp, bao gồm:

    + Năng suất cây trồng, vật nuôi

    + Vị trí, đặc điểm thửa đất, khu đất: khoảng cách gần nhất đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm

    +  Điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm: độ rộng, cấp đường, kết cấu mặt đường; điều kiện về địa hình

    + Thời hạn sử dụng đất, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất

    + Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương.

    36