Quy trình kỹ thuật xây dựng dữ liệu tổng hợp về giá đất theo Thông tư 25 như thế nào?
Nội dung chính
Quy trình kỹ thuật xây dựng dữ liệu tổng hợp về giá đất theo Thông tư 25 như thế nào?
Căn cứ theo tiểu mục 4.5 Mục 4 Chương III Thông tư 25/2024/TT-BTNMT quy định quy trình kỹ thuật xây dựng dữ liệu tổng hợp về giá đất như sau:
(1) Công tác chuẩn bị
- Lập kế hoạch thi công chi tiết.
- Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc.
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm cho công tác xây dựng dữ liệu tổng hợp về giá đất.
(2) Thu thập tài liệu, dữ liệu
Thực hiện thu thập tài liệu, dữ liệu tổng hợp về giá đất.
(3) Xây dựng dữ liệu không gian
- Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian:
+ Tách, lọc các đối tượng từ nội dung các lớp dữ liệu;
+ Chuẩn hóa các lớp đối tượng các lớp dữ liệu;
+ Rà soát, chuẩn hóa thông tin thuộc tính cho từng đối tượng không gian.
- Chuyển đổi và tích hợp dữ liệu không gian.
(4) Xây dựng dữ liệu thuộc tính
Nhập dữ liệu thuộc tính tổng hợp về giá đất theo quy định về nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
(5) Đối soát, hoàn thiện dữ liệu và xây dựng siêu dữ liệu
- Đối soát đảm bảo 100% thông tin dữ liệu tổng hợp về giá đất tuân thủ theo đúng quy định về nội dung, cấu trúc, kiểu thông tin của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
- Xây dựng siêu dữ liệu tổng hợp về giá đất:
+ Thu nhận các thông tin cần thiết để xây dựng siêu dữ liệu;
+ Nhập thông tin siêu dữ liệu.
(6) Tích hợp dữ liệu vào hệ thống
Thực hiện tích hợp dữ liệu tổng hợp về giá đất vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai do trung ương quản lý. Việc tích hợp dữ liệu phải được thực hiện ngay sau khi nhận được sản phẩm bàn giao, để kịp thời phục vụ công tác quản lý, vận hành, khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu đất đai.
(7) Kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm
- Đơn vị thi công chuẩn bị tài liệu và phục vụ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu. Đóng gói giao nộp cơ sở dữ liệu hồ sơ đất đai.
- Đơn vị kiểm tra, nghiệm thu thực hiện kiểm tra khối lượng, chất lượng dữ liệu tổng hợp về giá đất theo quy định về công tác kiểm tra, nghiệm thu trong lĩnh vực quản lý đất đai.

Quy trình kỹ thuật xây dựng dữ liệu tổng hợp về giá đất theo Thông tư 25 như thế nào? (Hình từ Internet)
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất có được thu thập khi xác định giá đất theo phương pháp so sánh?
Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 71/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 226/2025/NĐ-CP quy định về trình tự, nội dung xác định giá đất theo phương pháp so sánh như sau:
Khi thu thập thông tin các thửa đất so sánh có bao gồm việc thu thập thông tin liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất.
Theo đó, các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất quy định tại Điều 8 Nghị định 71/2024/NĐ-CP bao gồm:
(1) Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất phi nông nghiệp, bao gồm:
- Vị trí, địa điểm của thửa đất, khu đất;
- Điều kiện về giao thông: độ rộng, kết cấu mặt đường, tiếp giáp với 01 hoặc nhiều mặt đường;
- Điều kiện về cấp thoát nước, cấp điện;
- Diện tích, kích thước, hình thể của thửa đất, khu đất;
- Các yếu tố liên quan đến quy hoạch xây dựng gồm: hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, chỉ giới xây dựng, giới hạn về chiều cao công trình xây dựng, giới hạn số tầng hầm được xây dựng theo quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);
- Hiện trạng môi trường, an ninh;
- Thời hạn sử dụng đất;
- Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với điều kiện thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương, chi phí phát triển thương hiệu, chi phí thúc đẩy kinh doanh, hỗ trợ khách hàng, quà tặng, khuyến mại mà chủ đầu tư đã cộng vào giá bán và các chi phí hợp lý khác ảnh hưởng đến giá đất.
(2) Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất nông nghiệp, bao gồm:
- Năng suất cây trồng, vật nuôi;
- Vị trí, đặc điểm thửa đất, khu đất: khoảng cách gần nhất đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm;
- Điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm: độ rộng, cấp đường, kết cấu mặt đường; điều kiện về địa hình;
- Thời hạn sử dụng đất, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất;
- Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương.
Cơ quan nào có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ định giá đất cụ thể?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 31 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về chuẩn bị hồ sơ định giá đất cụ thể và lựa chọn tổ chức thực hiện định giá đất cụ thể như sau:
Điều 31. Chuẩn bị hồ sơ định giá đất cụ thể và lựa chọn tổ chức thực hiện định giá đất
1. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ định giá đất cụ thể. Hồ sơ định giá đất cụ thể gồm:
a) Mục đích định giá đất, thời gian thực hiện và dự toán kinh phí;
b) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng, thu hồi đất;
c) Các văn bản pháp lý khác liên quan đến thửa đất cần định giá.
...
Như vậy, cơ quan có chức năng quản lý đất đai có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ định giá đất cụ thể theo quy định.
