Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn chi thường xuyên ngân sách nhà nước thuộc dự án nào?
Nội dung chính
Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn chi thường xuyên ngân sách nhà nước thuộc dự án nào?
Căn cứ khoản 7 Điều 3 Nghị định 175/2024/NĐ-CP về giải thích từ ngữ quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
...
6. Dự án đầu tư xây dựng quy mô lớn sử dụng vốn khác có yêu cầu thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng, gồm: dự án đầu tư xây dựng nhóm A theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công; dự án đầu tư xây dựng do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.
7. Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công bao gồm: dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn chi thường xuyên ngân sách nhà nước, dự án đầu tư xây dựng của quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách theo Luật Ngân sách nhà nước; dự án sử dụng vốn vay do Chính phủ bảo lãnh theo Luật Quản lý nợ công; dự án đầu tư xây dựng của doanh nghiệp nhà nước theo quy định của Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; dự án sử dụng vốn nhà nước khác theo quy định pháp luật có liên quan; trừ dự án sử dụng vốn đầu tư công theo quy định của Luật Đầu tư công.
8. Dự án đầu tư xây dựng sửa chữa, cải tạo là dự án đầu tư xây dựng nhằm duy trì, nâng cấp, mở rộng quy mô đầu tư xây dựng trên cơ sở giữ lại toàn bộ hoặc một phần hệ thống kết cấu chịu lực chính của công trình hiện hữu.
...
Như vậy, dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn chi thường xuyên ngân sách nhà nước thuộc loại dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công.
Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn chi thường xuyên ngân sách nhà nước thuộc dự án nào? (Hình từ Internet)
Thông tin chi tiết về dự án đầu tư xây dựng trong Cơ sở dữ liệu quốc gia bao gồm quyết định phê duyệt gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 7 Nghị định 111/2024/NĐ-CP về cơ sở dữ liệu về dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng quy định như sau:
Cơ sở dữ liệu về dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng
1. Thông tin về dự án đầu tư xây dựng được thu thập, cập nhật trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng bao gồm:
a) Thông tin chung: Tên dự án, nhóm dự án; địa điểm xây dựng; người quyết định đầu tư; chủ đầu tư; mục tiêu, quy mô đầu tư;
b) Thông tin chi tiết: Các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan (nếu có), các hồ sơ, văn bản liên quan đến dự án đầu tư xây dựng và một số hoặc các thông tin tại các hồ sơ, văn bản này, bao gồm: Văn bản về chủ trương đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác được sử dụng làm cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng; kết quả thực hiện thủ tục về phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường; thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng; thông tin về các tổ chức, cá nhân tham gia khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án; hồ sơ, văn bản có liên quan khác (nếu có).
...
Theo đó, thông tin chi tiết về dự án đầu tư xây dựng trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng bao gồm quyết định phê duyệt:
- Quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác được sử dụng làm cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng.
- Dự án đầu tư xây dựng.
Nhà thầu tư vấn lập, quản lý dự án đầu tư xây dựng chịu trách nhiệm về chất lượng công việc theo hợp đồng đã được ký kết đúng không?
Căn cứ tại Điều 70 Luật Xây dựng 2014, quy định về quyền và nghĩa vụ của nhà thầu tư vấn lập dự án, quản lý dự án đầu tư xây dựng như sau:
Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu tư vấn lập dự án, quản lý dự án đầu tư xây dựng
1. Nhà thầu tư vấn lập, quản lý dự án đầu tư xây dựng có các quyền sau:
a) Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nhiệm vụ tư vấn được giao;
b) Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm tư vấn của mình theo quy định của pháp luật;
c) Từ chối thực hiện yêu cầu trái pháp luật của chủ đầu tư;
d) Các quyền khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Nhà thầu tư vấn lập, quản lý dự án đầu tư xây dựng có các nghĩa vụ sau:
a) Thực hiện nghĩa vụ theo nội dung hợp đồng đã được ký kết phù hợp với điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật;
b) Chịu trách nhiệm về chất lượng công việc theo hợp đồng đã được ký kết;
c) Bồi thường thiệt hại khi sử dụng thông tin, tài liệu, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, giải pháp kỹ thuật, tổ chức quản lý không phù hợp và vi phạm hợp đồng làm thiệt hại cho chủ đầu tư;
d) Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và của pháp luật có liên quan.
Như vậy, theo quy định nêu trên, nhà thầu tư vấn lập, quản lý dự án đầu tư xây dựng có nghĩa vụ chịu trách nhiệm về chất lượng công việc theo hợp đồng đã được ký kết.