Đơn giá bồi thường thiệt hại nhà, công trình tại 58 xã phường phía Đông Gia Lai khi Nhà nước thu hồi đất từ 25 10 2025

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Ngọc Thùy Dương
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Đơn giá bồi thường thiệt hại nhà, công trình tại 58 xã phường phía Đông Gia Lai khi Nhà nước thu hồi đất từ 25 10 2025. Phía Đông tỉnh Gia Lai gồm các xã phường nào?

Mua bán Nhà riêng tại Gia Lai

Xem thêm Mua bán Nhà riêng tại Gia Lai

Nội dung chính

    Đơn giá bồi thường thiệt hại nhà, công trình tại 58 xã phường phía Đông Gia Lai khi Nhà nước thu hồi đất từ 25 10 2025

    Đơn giá bồi thường thiệt hại nhà, công trình tại 58 xã phường phía Đông tỉnh Gia Lai khi Nhà nước thu hồi đất được quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Quyết định 30/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Gia Lai, chi tiết như sau:

    BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC

    Mã hiệu

    Loại công trình

    ĐVT

    Đơn giá (đồng)

    Ghi chú

    Có khu vệ sinh trong nhà

    Không có khu vệ sinh trong nhà

     

    N1

    - Nhà từ 2 tầng đến 3 tầng, khung BTCT, mái BTCT, nền lát gạch ceramic, tường sơn nước có bả matít

    đồng/m2

    5.224.000

    5.120.000

     

    N1a

    - Nhà từ 4 tầng đến 6 tầng, khung BTCT, mái BTCT, nền lát gạch ceramic, tường sơn nước có bả matit

    đồng/m2

    5.459.000

    5.350.000

     

    N2

    - Nhà từ 2 tầng đến 6 tầng, khung BTCT, mái tôn hoặc Fibrô XM, nền lát gạch ceramic, trần thạch cao, tường sơn nước có bả matít. Tầng trên cùng áp dụng mã N2, các tầng dưới áp dụng mã N1 và N1a

    đồng/m2

    4.382.000

    4.294.000

     

    N3

    - Nhà 2 tầng, tường xây gạch chịu lực dày ≥ 150mm, sàn BTCT, nền lát gạch ceramic, tường sơn nước không bả matit, trần thạch cao, mái tôn hoặc Fibrô XM

    đồng/m2

    3.953.000

    3.874.000

     

    N4

    - Nhà 1 tầng mái BTCT, khung BTCT, tường xây gạch sơn nước có bả matít, nền lát gạch ceramic

    đồng/m2

    5.295.000

    5.189.000

     

    N5

    - Nhà 1 tầng mái tôn hoặc Fibrô XM, tường xây gạch dày ≥ 150 mm, sê nô BTCT, trần thạch cao, nền lát gạch ceramic, tường sơn nước không bả matít, chiều cao trung bình mái từ 3,0m đến 4m

    đồng/m2

    3.784.000

    3.708.000

    Nếu chiều cao trung bình mái < 3,0m nhân với hệ số k=0,9. Nếu chiều cao trung bình mái > 4m nhân với hệ số k=1,1

    N6

    - Nhà 1 tầng mái tôn hoặc Fibrô XM, trần thạch cao, nền lát gạch ceramic, tường xây gạch sơn nước không bả matít, chiều cao trung bình mái từ 3,0m đến 4m

    đồng/m2

    3.293.000

    3.227.000

    Nếu chiều cao trung bình mái < 3,0m nhân với hệ số k=0,9. Nếu chiều cao trung bình mái > 4m nhân với hệ số k=1,1

    N7

    - Nhà 1 tầng, tường xây gạch dày ≥ 150mm quét vôi, nền láng vữa xi măng, trần thạch cao, mái tôn hoặc Fibrô XM, chiều cao trung bình mái từ 3,0m đến 3,5m

    đồng/m2

    2.789.000

    2.733.000

    Nếu  chiều  cao trung bình mái < 3,0m nhân với hệ số k=0,9. Nếu chiều cao trung bình mái > 3,5m nhân với hệ số k=1,1

    N8

    - Nhà 1 tầng, tường xây gạch quét vôi, nền láng vữa xi măng, không trần, mái tôn hoặc Fibrô XM, chiều cao trung bình mái từ 2,5m đến 3m

    đồng/m2

    2.357.000

    2.310.000

    Nếu  chiều  cao trung bình mái < 2,5m nhân với hệ số k=0,9. Nếu chiều cao trung bình mái > 3m nhân với hệ số k=1,1

    N9

    - Nhà 1 tầng, tường xây gạch không trát, có bộ phận vách tôn hoặc ván, nền láng VXM, không trần, mái tôn hoặc Fibrô XM, xà gồ gỗ mái không quy cách, chiều cao trung bình mái từ 2,5m đến 3m

    đồng/m2

    1.716.000

    1.682.000

    Nếu  chiều  cao trung bình mái < 2,5m nhân với hệ số k=0,9. Nếu chiều cao trung bình mái > 3m nhân với hệ số k=1,1

    N10

    - Nhà sàn có đế trụ bằng đá tán hoặc bê tông; trụ và khung bằng gỗ nhóm 3; mái lợp ngói 22 viên/m2; sàn và vách bằng gỗ ván. Chiều cao từ mặt đế trụ đến mặt sàn ≤ 1,2m, chiều cao từ mặt sàn đến trung bình mái sàn ≤ 3m

    đồng/m2

    3.370.000

    Nếu chiều cao từ mặt sàn đến trung bình mái sàn > 3m, nhân với hệ số k=1,05

    N11

    - Nhà sàn có đế trụ bằng đá tán hoặc bê tông; trụ và khung bằng gỗ nhóm 4; mái lợp ngói 22 viên/m2; sàn và vách bằng gỗ ván. Chiều cao từ mặt đế trụ đến mặt sàn ≤ 1,2m, chiều cao từ mặt sàn đến trung bình mái sàn ≤ 3m

    đồng/m2

    2.588.000

    Nếu chiều cao từ mặt sàn đến trung bình mái sàn > 3m, nhân với hệ số k=1,05

    N11a

    - Nhà chòi hoặc nhà sàn bán kiên cố có trụ và khung bằng gỗ tạp hoặc tre; mái lợp ngói 22 viên/m2; sàn bằng gỗ tạp hoặc tre, nứa. Chiều cao từ mặt đế trụ đến mặt sàn ≤ 0,8m, chiều cao từ mặt sàn đến trung bình mái sàn ≤ 2m

    đồng/m2

    1.258.000

    Nếu chiều cao từ mặt sàn đến trung bình mái sàn > 2m nhân với hệ số k=1,05

    N12

    - Nhà 1 tầng chiều cao trung bình mái ≥ 3m, tường đất, tôn hoặc ván, nền láng xi măng, mái tôn hoặc Fibrô XM

    đồng/m2

    1.026.000

    Nếu chiều cao trung bình mái < 3,0 m nhân với hệ số k=0,9

    N13

    - Nhà xưởng (nhà kho) có kèo thép dạng zamil, cột thép hoặc BTCT, mái tôn hoặc Fibrô XM, vách bao che bằng tường gạch hoặc tôn, cửa sắt hoặc gỗ, nền bê tông

    đồng/m2

    2.294.000

     

    N14

    - Nhà xưởng (nhà kho) có kèo thép dạng dàn, cột thép hoặc BTCT, mái tôn hoặc Fibrô XM, vách bao che bằng tường gạch hoặc tôn, cửa sắt hoặc gỗ, nền bê tông

    đồng/m2

    2.020.000

     

    N15

    - Nhà xưởng (kho) có kèo thép không phải dạng zamil và dạng dàn, cột thép hoặc BTCT, mái tôn hoặc Fibrô XM, tuờng gạch hoặc tôn, nền bê tông

    đồng/m2

    1.631.000

     

    N16

    - Nhà rầm trên mặt nước, trụ bằng bê tông cao 2m-2,5m hoặc kết hợp với trụ bê tông và trụ gỗ; khung sườn bằng gỗ; vách ván dày 1,5cm hoặc kết với tôn; mái tôn hoặc fibro xi măng; sàn bằng gỗ ván dày 3cm; chiều cao trung bình mái từ 2,5m trở lên

    đồng/m2

    1.264.000

    Nếu  chiều  cao trung bình mái < 2,5m nhân với hệ số k=0,9

    N17

    - Nhà để xe mái tôn hoặc Fibrô XM khung gỗ hoặc thép, có vật liệu bao che, nền xi măng

    đồng/m2

    781.000

     

    N18

    - Mái hiên bằng tôn, hoặc Fibrô XM (chưa tính nền)

    đồng/m2

    391.000

     

    ...............

    Tải về File đầy đủ Phụ lục đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn 58 xã, phường phía Đông tỉnh Gia Lai

    Đơn giá bồi thường thiệt hại nhà, công trình tại 58 xã phường phía Đông Gia Lai khi Nhà nước thu hồi đất từ 25 10 2025

    Đơn giá bồi thường thiệt hại nhà, công trình tại 58 xã phường phía Đông Gia Lai khi Nhà nước thu hồi đất từ 25 10 2025 (Hình từ Inernet)

    Phía Đông tỉnh Gia Lai gồm các xã phường nào?

    Theo Phần 3 Phụ lục số 01 kèm theo Quyết định 30/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Gia Lai, dưới đây là danh sách 58 xã phường phía Đông tỉnh Gia Lai:

    STT

    Tên xã, phường

    STT

    Tên xã, phường

    STT

    Tên xã, phường

    1

    Phường Quy Nhơn

    21

    Xã Xuân An

    41

    Xã Bình Hiệp

    2

    Phường Quy Nhơn Đông

    22

    Xã Ngô Mây

    42

    Xã Bình An

    3

    Phường Quy Nhơn Tây

    23

    Xã Cát Tiến

    43

    Xã Hoài Ân

    4

    Phường Quy Nhơn Nam

    24

    Xã Đề Gi

    44

    Xã Ân Tường

    5

    Phường Quy Nhơn Bắc

    25

    Xã Hòa Hội

    45

    Xã Kim Sơn

    6

    Xã Nhơn Châu

    26

    Xã Hội Sơn

    46

    Xã Vạn Đức

    7

    Phường Bình Định

    27

    Xã Phù Mỹ

    47

    Xã Ân Hảo

    8

    Phường An Nhơn

    28

    Xã An Lương

    48

    Xã Vân Canh

    9

    Phường An Nhơn Đông

    29

    Xã Bình Dương

    49

    Xã Canh Vinh

    10

    Phường An Nhơn Nam

    30

    Xã Phù Mỹ Đông

    50

    Xã Canh Liên

    11

    Phường An Nhơn Bắc

    31

    Xã Phù Mỹ Tây

    51

    Xã Vĩnh Thạnh

    12

    Xã An Nhơn Tây

    32

    Xã Phù Mỹ Nam

    52

    Xã Vĩnh Thịnh

    13

    Phường Bồng Sơn

    33

    Xã Phù Mỹ Bắc

    53

    Xã Vĩnh Quang

    14

    Phường Hoài Nhơn

    34

    Xã Tuy Phước

    54

    Xã Vĩnh Sơn

    15

    Phường Tam Quan

    35

    Xã Tuy Phước Đông

    55

    Xã An Hòa

    16

    Phường Hoài Nhơn Đông

    36

    Xã Tuy Phước Tây

    56

    Xã An Lão

    17

    Phường Hoài Nhơn Tây

    37

    Xã Tuy Phước Bắc

    57

    Xã An Vinh

    18

    Phường Hoài Nhơn Nam

    38

    Xã Tây Sơn

    58

    Xã An Toàn

    19

    Phường Hoài Nhơn Bắc

    39

    Xã Bình Khê

     

     

    20

    Xã Phù Cát

    40

    Xã Bình Phú

     

     

    Việc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở được quy định như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 98 Luật Đất đai 2024 quy định về bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở như sau:

    - Hộ gia đình, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế đang sử dụng đất ở, đang sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 95 Luật Đất đai 2024 thì được bồi thường bằng đất ở hoặc bằng nhà ở hoặc bằng tiền hoặc bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi.

    - Tổ chức kinh tế, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 95 Luật Đất đai 2024 thì được bồi thường bằng tiền hoặc bằng đất.

    Quyết định 30/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Gia Lai có hiệu lực từ 25/10/2025

    Trên đây là nội dung "Đơn giá bồi thường thiệt hại nhà, công trình tại 58 xã phường phía Đông Gia Lai khi Nhà nước thu hồi đất từ 25 10 2025"

    saved-content
    unsaved-content
    1