Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng hàng năm khi Nhà nước thu hồi đất tại Sơn La theo Quyết định 106
Mua bán Nhà riêng tại Sơn La
Nội dung chính
Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng hàng năm khi Nhà nước thu hồi đất tại Sơn La theo Quyết định 106
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Phụ lục VIII ban hành kèm Quyết định 106/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sơn La, đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng hàng năm khi Nhà nước thu hồi đất tại Sơn La từ 06/10/2025 quy định chi tiết tại Biểu số 01 ban hành kèm Quyết định 106/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sơn La như sau:
STT | Loại tài sản | Đơn vị tính | Đơn giá bồi thường |
1 | Cây Lúa |
|
|
a | Lúa nương | Đồng/m2 | 3.200 |
b | Lúa ruộng | Đồng/m2 | 5.500 |
2 | Cây Ngô | Đồng/m2 | 3.500 |
3 | Cây Ngô sinh khối | Đồng/m2 | 3.200 |
4 | Cỏ chăn nuôi | Đồng/m2 | 4.200 |
5 | Cây Khoai lang, Khoai sọ | Đồng/m2 | 11.900 |
6 | Cây Sắn | Đồng/m2 | 2.800 |
7 | Cây Khoai tây | Đồng/m2 | 18.000 |
8 | Cây Dong riềng, cây lá dong, cây dọc mùng | Đồng/m2 | 3.600 |
9 | Cây Cải bắp | Đồng/m2 | 14.000 |
10 | Cây Su hào | Đồng/m2 | 14.400 |
11 | Cây Súp lơ | Đồng/m2 | 14.300 |
12 | Cây Dưa chuột | Đồng/m2 | 16.500 |
13 | Cây Đỗ xanh | Đồng/m2 | 4.400 |
14 | Cây Đỗ đen | Đồng/m2 | 3.600 |
15 | Cây Tỏi | Đồng/m2 | 24.200 |
16 | Cây Hành | Đồng/m2 | 23.800 |
17 | Cây Cải củ | Đồng/m2 | 24.100 |
18 | Cây Cà rốt | Đồng/m2 | 24.200 |
19 | Cây Cà | Đồng/m2 | 17.100 |
20 | Cây Su su | Đồng/m2 | 16.700 |
21 | Cây Mướp | Đồng/m2 | 16.900 |
22 | Cây Bầu | Đồng/m2 | 16.900 |
23 | Cây Bí xanh | Đồng/m2 | 17.500 |
24 | Cây Bí đỏ | Đồng/m2 | 17.900 |
25 | Cây Cà chua | Đồng/m2 | 18.700 |
26 | Cây Đậu co ve | Đồng/m2 | 12.200 |
27 | Cây Đậu đũa | Đồng/m2 | 17.000 |
28 | Cây ớt | Đồng/m2 | 14.000 |
29 | Cây Cải bó xôi | Đồng/m2 | 13.900 |
30 | Cây rau ngót | Đồng/m2 | 15.200 |
31 | Rau ăn lá khác | Đồng/m2 | 13.600 |
32 | Cây đậu tương | Đồng/m2 | 4.900 |
33 | Cây Lạc | Đồng/m2 | 6.200 |
34 | Cây Mía | Đồng/m2 | 5.900 |
35 | Cây Gai xanh | Đồng/m2 | 3.500 |
36 | Cây Hoa cúc | Đồng/m2 | 8.000 |
37 | Cây Hoa hồng |
| |
a | Cây Hoa hồng năm 1 | Đồng/m2 | 28.100 |
b | Cây Hoa hồng từ sau năm 1 trở đi | Đồng/m2 | 39.600 |
38 | Cây Dâu tây | Đồng/m2 | 50.000 |
39 | Cây Dứa |
|
|
a | Cây chưa cho thu hoạch | Đồng/m2 | 33.000 |
b | Cây đang ra quả chưa cho thu hoạch | Đồng/m2 | 51.600 |
40 | Cây Chuối |
|
|
a | Cây nhỏ (có thân cây cao cách mặt đất 1 m trở xuống) | Đồng /cây | 10.000 |
b | Cây sắp cho quả và cây đã cho ra quả nhưng chưa đến tuổi thu hoạch, thân cây cao từ 1 m trở lên | Đồng /cây | 38.000 |
41 | Cây Ý dĩ | Đồng/m2 | 12.000 |
42 | Cây Gừng, riềng | Đồng/m2 | 17.500 |
43 | Cây Nghệ | Đồng/m2 | 15.700 |
44 | Cây Sả | Đồng/m2 | 16.500 |
45 | Cây đu đủ |
|
|
a | Cây chưa cho thu hoạch |
|
|
- | Cây chưa cho thu hoạch (có thân cây cao cách mặt đất <0,5m) | Đồng/cây | 3.000 |
- | Cây chưa cho thu hoạch (có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5m) | Đồng/cây | 10.000 |
b | Cây đã cho thu hoạch | Đồng/cây |
|
- | Cây cho quả dưới 3 năm | Đồng/cây | 37.000 |
- | Cây cho quả từ 3 đến 5 năm | Đồng/cây | 52.000 |
- | Cây cho quả trên 5 năm | Đồng/cây | 66.000 |
Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng hàng năm khi Nhà nước thu hồi đất tại Sơn La theo Quyết định 106 (Hình từ Internet)
Đất trồng cây hàng năm thuộc nhóm đất nào?
Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Điều 9. Phân loại đất
1. Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
d) Đất nuôi trồng thủy sản;
đ) Đất chăn nuôi tập trung;
e) Đất làm muối;
g) Đất nông nghiệp khác.
...
Đồng thời tại khoản 4 Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 4. Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp
1. Đất trồng cây hằng năm là đất trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một năm, kể cả cây hằng năm được lưu gốc. Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác, cụ thể như sau:
a) Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại, trong đó đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên;
b) Đất trồng cây hằng năm khác là đất trồng các cây hằng năm không phải là trồng lúa.
...
Như vậy, đất trồng cây hàng năm thuộc nhóm đất nông nghiệp, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác, cụ thể như quy định trên.
Bồi thường về đất đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất vào mục đích thuộc nhóm đất nông nghiệp quy định thế nào?
Căn cứ quy định tại Điều 12 Nghị định 88/2024/NĐ-CP và khoản 1 Điều 10 Nghị định 151/2025/NĐ-CP, quy định về bồi thường về đất đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất vào mục đích thuộc nhóm đất nông nghiệp như sau:
(1) Trường hợp sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nếu đủ điều kiện được bồi thường quy định tại khoản 1 Điều 5 của Nghị định 88/2024/NĐ-CP thì được bồi thường về đất đối với diện tích đất bị thu hồi nhưng không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân quy định tại Điều 176 của Luật Đất đai 2024
(2) Trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật về đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 nếu đủ điều kiện được bồi thường quy định tại khoản 2 Điều 5 của Nghị định 88/2024/NĐ-CP thì được bồi thường đối với diện tích bị thu hồi nhưng không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân quy định tại Điều 176 của Luật Đất đai 2024
Đối với đất nông nghiệp đã sử dụng ổn định do tự khai hoang thì được bồi thường về đất theo hạn mức giao đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
(3) Trường hợp sử dụng đất được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 nếu đủ điều kiện được bồi thường quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định 88/2024/NĐ-CP thì được bồi thường đối với diện tích đất bị thu hồi nhưng không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân quy định tại Điều 176 của Luật Đất đai 2024
(4) Đối với diện tích đất nông nghiệp đã sử dụng ổn định trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì xử lý như sau:
- Trường hợp sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nếu diện tích thu hồi vượt quá diện tích được bồi thường quy định tại (1) thì diện tích đất được bồi thường bằng diện tích đất thực tế bị thu hồi;
- Trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật về đất đai nếu diện tích thu hồi vượt quá diện tích được bồi thường quy định tại (2) thì phần diện tích còn lại được xem xét hỗ trợ theo quy định tại (7)
- Trường hợp sử dụng đất được giao không đúng thẩm quyền nếu diện tích thu hồi vượt quá diện tích được bồi thường quy định tại (3) thì phần diện tích còn lại được xem xét hỗ trợ theo quy định tại (7)
(5) Đối với diện tích đất nông nghiệp do nhận chuyển quyền sử dụng đất vượt hạn mức trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì việc bồi thường, hỗ trợ được thực hiện như sau:
- Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất của người sử dụng đất thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 95 của Luật Đất đai 2024 thì được bồi thường theo diện tích thực tế thu hồi;
- Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất của người sử dụng đất không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 95 của Luật Đất đai 2024 thì căn cứ vào nguồn gốc sử dụng đất của bên chuyển quyền để xem xét bồi thường, hỗ trợ đối với từng trường hợp cụ thể theo quy định tại (1), (2), (3), (4)
(6) Khi bồi thường đối với đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng do được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thì thời hạn sử dụng đất để tính bồi thường áp dụng theo thời hạn sử dụng đất quy định tại điểm a khoản 1 Điều 172 của Luật Đất đai 2024 mà không trừ đi thời gian đã sử dụng đất trước đó.
(7) Đối với phần diện tích thu hồi còn lại của thửa đất nhưng không được bồi thường về đất theo quy định tại (1), (2), (3), (4), (5) thì Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ tình hình thực tế tại địa phương quyết định hỗ trợ khác đối với từng dự án cụ thể.
Trên đây là nội dung "Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng hàng năm khi Nhà nước thu hồi đất tại Sơn La theo Quyết định 106"