Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng lâm nghiệp tại Sơn La khi Nhà nước thu hồi đất từ 6 10 2025
Mua bán Nhà riêng tại Sơn La
Nội dung chính
Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng lâm nghiệp tại Sơn La khi Nhà nước thu hồi đất từ 6 10 2025
Căn cứ khoản 3 Điều 4 Phụ lục VIII ban hành kèm Quyết định 106/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sơn La, đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng lâm nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất tại Sơn La từ 06/10/2025 quy định chi tiết tại Biểu số 03 ban hành kèm Quyết định 106/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sơn La như sau:
STT | Loại tài sản | Đơn vị tính | Mật độ trông tối đa (cây/ha) | Đơn giá bồi thường | Ghi chú |
I | CÂY LẤY GỖ |
| 1.600 |
|
|
(gỗ quý hiếm tính từ nhóm I đến nhóm II, gỗ thường tính từ nhóm III đến nhóm VIII) |
| ||||
1 | Cây trồng dưới 01 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến 0,4 m |
|
|
|
|
a | Gỗ quý hiếm | Đồng/cây |
| 3.500 |
|
b | Gỗ thường | Đồng/cây |
| 2.800 |
|
2 | Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,4 m trở lên |
|
|
|
|
a | Gỗ quý hiếm | Đồng/cây |
| 5.900 |
|
b | Gỗ thường | Đồng/cây |
| 4.700 |
|
3 | Cây trồng từ 01 đến dưới 02 năm |
|
|
|
|
a | Gỗ quý hiếm | Đồng/cây |
| 13.000 |
|
b | Gỗ thường | Đồng/cây |
| 10.000 |
|
4 | Cây trồng từ 02 năm đến dưới 04 năm |
|
|
|
|
a | Gỗ quý hiếm | Đồng/cây |
| 32.000 |
|
b | Gỗ thường | Đồng/cây |
| 19.000 |
|
5 | Cây trồng từ 04 năm đến khép tán |
|
|
|
|
a | Gỗ quý hiếm | Đồng/cây |
| 76.000 |
|
b | Gỗ thường | Đồng/cây |
| 47.000 |
|
6 | Cây lấy gỗ có chu vi từ 0,4 m đến 0,5 m (đo cách mặt đất 1,3 m) |
|
|
|
|
a | Gỗ quý hiếm | Đồng/cây |
| 174.000 |
|
b | Gỗ thường | Đồng/cây |
| 118.000 |
|
7 | Cây lấy gỗ có chu vi lớn hơn 0,5 m đến 0,6 m (đo cách mặt đất 1,3 m) |
|
|
|
|
a | Gỗ quý hiếm | Đồng/cây |
| 190.000 |
|
b | Gỗ thường | Đồng/cây |
| 134.000 |
|
8 | Cây lấy gỗ có chu vi lớn hơn 0,6 m (đo cách mặt đất 1,3 m) |
|
|
|
|
a | Gỗ quý hiếm | Đồng/cây |
| 280.000 |
|
b | Gỗ thường | Đồng/cây |
| 202.000 |
|
II | NHÓM CÂY TRE, TRÚC |
|
|
|
|
A | CÂY TRE |
| 500 |
|
|
1 | Cây mới trồng | Đồng/cây |
| 15.000 |
|
2 | Cây non, thân cao cách mặt đất từ 3 m đến dưới 5 m, đường kính thân từ 0,05 m đến dưới 0,1 m | Đồng/cây |
| 34.000 |
|
3 | Cây già, thân cây cao cách mặt đất từ 5 m trở lên, đường kính thân từ 0,1 m trở lên | Đồng/cây |
| 45.000 |
|
B | CÂY BƯƠNG |
| 500 |
|
|
1 | Cây mới trồng | Đồng/cây |
| 25.000 |
|
2 | Cây non, thân cao cách mặt đất từ 3 m đến dưới 5 m, đường kính thân từ 0,05 m đến dưới 0,1 m | Đồng/cây |
| 50.000 |
|
3 | Cây già, thân cây cao cách mặt đất từ 5 m trở lên, đường kính thân từ 0,1 m trở lên | Đồng/cây |
| 67.000 |
|
C | CÂY MĂNG SẶT VÀ MỘT SỐ CÂY MĂNG CÓ GIÁ TRỊ TƯƠNG ĐƯƠNG | Đồng/m2 |
| 25.000 |
|
III | CÂY TRÁM |
| 1.600 |
|
|
1 | Cây chưa cho thu hoạch (Thời gian XDCB) |
|
|
|
|
a | Cây trồng dưới 01 năm tuổi | Đồng/cây |
| 50.000 |
|
b | Cây trồng từ 01 đến dưới 02 năm tuổi | Đồng/cây |
| 100.000 |
|
c | Cây trồng từ 02 năm đến dưới 4 năm tuổi | Đồng/cây |
| 150.000 |
|
2 | Cây trồng cho thu hoạch (Trung bình cây trồng 5 năm ra quả) |
|
|
|
|
a | Cây trồng từ 4 năm đến dưới 6 năm tuổi | Đồng/cây |
| 194.000 |
|
b | Cây trồng từ 6 năm đến dưới 8 năm tuổi | Đồng/cây |
| 287.000 |
|
c | Cây trồng từ 8 năm đến dưới 10 năm tuổi | Đồng/cây |
| 442.000 |
|
d | Cây trồng từ 10 đến dưới 12 năm tuổi | Đồng/cây |
| 488.000 |
|
đ | Cây trồng từ 12 đến dưới 14 năm tuổi | Đồng/cây |
| 780.000 |
|
e | Cây trồng từ 14 năm đến dưới 20 năm tuổi | Đồng/cây |
| 1.137.000 |
|
g | Cây trồng cho thu hoạch trên 20 năm tuổi | Đồng/cây |
| 1.500.000 |
|
IV | CÂY SƠN TRA |
| 1.600 |
|
|
1 | Cây chưa cho thu hoạch |
|
|
|
|
a | Cây trồng dưới 01 năm, có thân cây cao cách mặt đất nhỏ hơn 0,5m | Đồng/cây |
| 2.400 |
|
b | Cây trồng từ 01 đến dưới 02 năm | Đồng/cây |
| 22.000 |
|
c | Cây trồng từ 02 năm đến dưới 04 năm | Đồng/cây |
| 39.000 |
|
2 | Cây đã cho thu hoạch (Trung bình cây trồng 5 năm ra quả) |
|
|
|
|
a | Cây trồng từ 04 năm đến dưới 6 năm tuổi | Đồng/cây |
| 56.000 |
|
b | Cây trồng từ 6 đến dưới 8 năm tuổi | Đồng/cây |
| 168.000 |
|
c | Cây trồng từ 8 đến dưới 10 năm tuổi | Đồng/cây |
| 280.000 |
|
d | Cây trồng từ 10 đến dưới 12 năm tuổi | Đồng/cây |
| 650.000 |
|
đ | Cây trồng từ 12 đến dưới 14 năm tuổi | Đồng/cây |
| 708.000 |
|
e | Cây cho quả trên 14 năm tuổi | Đồng/cây |
| 850.000 |
|
V | MẮC CA |
| 278 |
|
|
1 | Cây chưa cho thu hoạch |
|
|
|
|
a | Cây trồng dưới 01 năm, có thân cây cao cách mặt đất nhỏ hơn 0,5m | Đồng/cây |
| 64.000 |
|
b | Cây trồng từ 01 đến dưới 02 năm | Đồng/cây |
| 78.000 |
|
c | Cây trồng từ 02 năm đến dưới 4 năm tuổi | Đồng/cây |
| 95.000 |
|
2 | Cây đã cho thu hoạch (Trung bình cây trồng 5 năm ra quả) |
|
|
|
|
a | Cây cho quả từ 4 năm đến dưới 06 năm | Đồng/cây |
| 392.000 |
|
b | Cây cho quả từ 6 năm đến dưới 8 năm | Đồng/cây |
| 700.000 |
|
c | Cây cho quả từ 8 năm đến dưới 10 năm | Đồng/cây |
| 1.200.000 |
|
d | Cây trồng từ 10 đến 14 năm tuổi | Đồng/cây |
| 1.225.000 |
|
đ | Cây cho quả trên 14 năm tuổi | Đồng/cây |
| 1.705.000 |
|
VI | CÂY QUẾ |
| 5.000 |
|
|
1 | Cây trồng dưới 01 năm | Đồng/cây |
| 4.500 |
|
2 | Cây trồng từ 01 đến dưới 02 năm | Đồng/cây |
| 12.000 |
|
3 | Cây trồng từ 02 đến dưới 04 năm | Đồng/cây |
| 40.000 |
|
4 | Cây trồng trên 05 năm (có chu vi lớn hơn hoặc bằng 25 cm giai đoạn cho cho thu hoạch sản phẩm) | Đồng/cây |
| 100.000 |
|
5 | Cây chu vi lớn hơn 0,4 m trở lên | Đồng/cây |
| 179.000 |
|
VII | RỪNG TRỒNG THUỘC CÁC DỰ ÁN LÂM NGHIỆP |
| |||
(nguồn vốn ngân sách đầu tư toàn bộ chi phí trồng mới hoặc ngân sách đầu tư một phần; chi phí chăm sóc, bảo vệ người trồng rừng trực tiếp đầu tư) |
| ||||
1 | Bồi thường cho người trực tiếp được giao trồng và chăm sóc bảo vệ rừng |
| |||
2 | Cây trồng dưới 04 năm (trong giai đoạn xây dựng cơ bản lâm sinh) mức đền bù thực hiện theo định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các quy định khác của nhà nước trừ đi số tiền nhà nước đã hỗ trợ trồng rừng |
| |||
3 | Cây trồng từ năm thứ 04 đến khép tán, cây có chu vi từ 0,4 m trở lên, bồi thường theo mật độ hiện còn tại thời điểm kiểm đếm nhưng không vượt quá mật độ thiết kế ban đầu |
| |||
VIII | HỖ TRỢ CÔNG CHĂM SÓC, BẢO VỆ RỪNG |
|
|
|
|
| Hỗ trợ cho cả thời gian hợp đồng với Nhà nước về chăm sóc bảo vệ rừng. Tiền hỗ trợ = (Tổng số năm được giao chăm sóc, bảo vệ - Tổng số năm đã chăm sóc, bảo vệ) x 500.000 đồng/ha/năm. | Đồng/ha/năm |
| 500.000 |
|
Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng lâm nghiệp tại Sơn La khi Nhà nước thu hồi đất từ 6 10 2025 (Hình từ Internet)
Đất lâm nghiệp bao gồm những loại đất gì theo quy định mới nhất?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định phân loại đất như sau:
Điều 9. Phân loại đất
1. Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
d) Đất nuôi trồng thủy sản;
đ) Đất chăn nuôi tập trung;
e) Đất làm muối;
g) Đất nông nghiệp khác.
Căn cứ theo khoản 3 Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp cụ thể là đất lâm nghiệp như sau:
- Đất lâm nghiệp là loại đất sử dụng vào mục đích quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, được phân loại cụ thể như sau:
+ Đất rừng đặc dụng là đất mà trên đó có rừng đặc dụng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng đặc dụng;
+ Đất rừng phòng hộ là đất mà trên đó có rừng phòng hộ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng phòng hộ;
+ Đất rừng sản xuất là đất mà trên đó có rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao, cho thuê, chuyển mục đích để phát triển rừng sản xuất.
Mức hỗ trợ cho diện tích sản xuất nông nghiệp trên đất rừng sản xuất, phòng hộ, đặc dụng khi thu hồi đất tại Sơn La từ 6 10 2025
Căn cứ quy định tại khoản 9 Điều 17 Phụ lục II ban hành kèm Quyết định 106/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sơn La, ngoài việc hỗ trợ theo quy định hiện hành, căn cứ vào tình hình tại địa phương để đảm bảo có chỗ ở, ổn định đời sống, sản xuất; người bị thu hồi đất, chủ sở hữu tài sản còn được xem xét hỗ trợ đối với diện tích sản xuất nông nghiệp trên đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng như sau:
(1) Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất, rừng đặc dụng đã sử dụng đất ổn định vào mục đích sản xuất nông nghiệp trước thời điểm được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quy hoạch 03 loại rừng, nhưng hiện nay nằm trong hoặc không nằm trong quy hoạch 03 loại rừng thì được hỗ trợ như sau:
Hỗ trợ về đất: Bằng chênh lệch giữa giá đất tính tiền bồi thường theo loại đất hiện trạng đang sử dụng trừ (-) giá đất tính tiền bồi thường theo loại đất rừng ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với loại đất rừng sản xuất).
Đối với diện tích đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng thì hỗ trợ bằng giá đất tính tiền bồi thường theo loại đất hiện trạng đang sử dụng. Diện tích đất được hỗ trợ không vượt quá hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cùng loại theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm: Bằng chênh lệch giữa giá đất nông nghiệp cùng loại trong Bảng giá đất (theo loại đất hiện trạng đang sử dụng) trừ (-) giá đất rừng trong Bảng giá đất (theo loại đất rừng ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Diện tích đất được hỗ trợ không vượt quá hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cùng loại theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh. Mức hỗ trợ được tính theo quy định tại Điều 14 Phụ lục II ban hành kèm Quyết định 106/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sơn La
(2) Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất, rừng đặc dụng sử dụng ổn định vào mục đích sản xuất nông nghiệp sau thời điểm được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp và trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 nhưng không có biên bản xử lý vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền, thửa đất không nằm trong quy hoạch 03 loại rừng thì được hỗ trợ như (1)
Trên đây là nội dung "Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng lâm nghiệp tại Sơn La khi Nhà nước thu hồi đất từ 6 10 2025"