Định mức sử dụng xe ô tô tại cơ quan Công an tỉnh được quy định cụ thể như thế nào?
Nội dung chính
Định mức sử dụng xe ô tô tại cơ quan Công an tỉnh được quy định như thế nào?
Định mức sử dụng xe ô tô tại cơ quan Công an tỉnh được quy định tại Phụ lục II Nghị định 85/2018/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, cụ thể như sau:
TT | Cơ quan, đơn vị | Định mức trang bị tối đa |
II | Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
1 | Công an thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh (không bao gồm Công an các quận, huyện, thị xã) |
|
1.1 | Trường hợp chưa sáp nhập phòng cháy, chữa cháy vào Công an thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh | 60 xe/đơn vị |
1.2. | Trường hợp sáp nhập phòng cháy, chữa cháy vào Công an thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh | 68 xe/đơn vị |
2 | Công an 18 tỉnh, thành phố có phòng cháy, chữa cháy độc lập với Công an tỉnh, thành phố (không bao gồm Công an các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) |
|
2.1 | Trường hợp chưa sáp nhập phòng cháy, chữa cháy vào Công an tỉnh, thành phố | 25 xe/đơn vị |
2.2 | Trường hợp sáp nhập phòng cháy, chữa cháy vào Công an tỉnh, thành phố | 29 xe/đơn vị |
3 | Công an 43 tỉnh, thành phố còn lại (không bao gồm Công an các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) bao gồm cả xe ô tô của lực lượng phòng cháy, chữa cháy | 25 xe/đơn vị |
4 | Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ (trong trường hợp có tổ chức bộ máy độc lập với Công an tỉnh, thành phố và chưa thực hiện sáp nhập vào Công an tỉnh, thành phố) | 18 xe/đơn vị |
5 | Trường hợp các phòng và tương đương thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trụ sở độc lập được tính thêm 01 xe/đơn vị vào định mức chung quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Mục này. |
|