Định hướng phân bố và chỉ tiêu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh theo quy định mới nhất?
Nội dung chính
Kỹ thuật lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh theo quy định mới nhất
Căn cứ Chương VI Thông tư 29/2024/TT-BTNMT thì Kỹ thuật lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh theo quy định mới nhất bao gồm các hoạt động như sau:
(1) Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
(2) Phân tích, đánh giá các yếu tố tác động đến quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh
(3) Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của quốc gia
(4) Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước
(5) Phân tích, đánh giá các tác động của sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh
(6) Dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển kinh tế - xã hội tác động tới việc sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh; xác định nhu cầu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh, yêu cầu về định mức sử dụng đất và dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh
(7) Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất quốc phòng, sử dụng đất an ninh trong thời kỳ quy hoạch
(8) Định hướng phân bố không gian và chỉ tiêu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh
(9) Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh
Định hướng phân bố không gian và chỉ tiêu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh theo quy định mới nhất (hình từ internet)
Quy định về định hướng phân bố và chỉ tiêu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh như thế nào?
Theo Điều 60 Thông tư 29/2024/TT-BTNMT về định hướng phân bố không gian và chỉ tiêu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh bao gồm:
(1) Xác định cơ sở định hướng sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh.
(2) Định hướng sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh trong thời kỳ quy hoạch theo các mục đích quy định tại Điều 78 Luật Đất đai.
(3) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia.
(4) Xác định nhu cầu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh theo các mục đích quy định tại Điều 78 Luật Đất đai trong kỳ quy hoạch.
(5) Tổng hợp, cân đối và phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh nêu tại khoản 3 và khoản 4 Điều 60 Thông tư 29/2024/TT-BTNMT đến từng vùng và đơn vị hành chính cấp tỉnh.
(6) Tổng hợp vị trí, diện tích hiện trạng sử dụng đất đất quốc phòng, đất an ninh.
(7) Xác định vị trí, diện tích đất giao mới để sử dụng vào mục đích quốc phòng, đất an ninh.
(8) Xác định vị trí, diện tích đất quốc phòng, đất an ninh để giao lại cho địa phương quản lý, sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội.
(9) Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh cho từng thời kỳ kế hoạch 05 năm.
(10.1) Giải pháp và nguồn lực thực hiện quy hoạch, gồm:
- Giải pháp về cơ chế, chính sách quản lý đất quốc phòng, đất an ninh;
- Giải pháp về tài chính, đầu tư;
- Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.
(10.2) Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
(11) Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, bản đồ quy hoạch sử dụng đất an ninh; bản đồ khu vực đất quốc phòng, đất an ninh giao lại cho địa phương quản lý, sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/100.000; bản đồ hiện trạng sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh của các khu vực trọng điểm; sơ đồ định hướng sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh của các khu vực trọng điểm, tỷ lệ 1/50.000. Việc lập các bản đồ nêu trên được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
(12) Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng phân bố không gian và chỉ tiêu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh.
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất quy hoạch sử dụng đất kỳ trước?
Căn cứ Điều 56 Thông tư 29/2024/TT-BTNMT quy định như sau:
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước
1. Hiện trạng sử dụng đất theo các mục đích quy định tại Điều 78 Luật Đất đai
2. Biến động sử dụng đất theo các mục đích quy định tại Điều 78 Luật Đất đai trong quy hoạch sử dụng đất kỳ trước.
3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước.
4. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.
5. Phân tích, đánh giá mặt được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.
6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất.
7. Trường hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thì đánh giá hiện trạng, biến động sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến thời điểm tổ chức điều chỉnh.
8. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước.
Như vậy, việc đánh giá hiện trạng sử dụng đất căn cứ theo nội dung như trên.