Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất của thành phố trực thuộc Trung ương được thực hiện như thế nào?
Nội dung chính
Kế hoạch sử dụng đất là gì? Hệ thống kế hoạch sử dụng đất bao gồm gì?
Tại khoản 28 Điều 3 Luật Đất đai 2024 giải thích kế hoạch sử dụng đất như sau:
Giải thích từ ngữ
...
28. Kế hoạch sử dụng đất là việc phân kỳ quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện.
...
Như vậy, kế hoạch sử dụng đất là việc phân kỳ quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện.
Tại khoản 1 Điều 61 Luật Đất đai 2024 quy định hệ thống kế hoạch sử dụng đất như sau:
Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất bao gồm:
a) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
b) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
c) Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện;
d) Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng;
đ) Quy hoạch sử dụng đất an ninh.
...
Như vậy, hệ thống kế hoạch sử dụng đất bao gồm:
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
- Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện;
- Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng;
- Quy hoạch sử dụng đất an ninh.
Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất của thành phố trực thuộc Trung ương được thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)
Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất của thành phố trực thuộc Trung ương được thực hiện như thế nào?
Tại khoản 4 Điều 19 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất của thành phố trực thuộc Trung ương được thực hiện như sau:
Kế hoạch sử dụng đất của thành phố trực thuộc trung ương
...
4. Trường hợp điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất của thành phố trực thuộc Trung ương được thực hiện như đối với nội dung lập kế hoạch sử dụng đất của thành phố trực thuộc trung ương quy định tại Điều này.
...
Như vậy, trường hợp điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất của thành phố trực thuộc Trung ương được thực hiện như đối với nội dung lập kế hoạch sử dụng đất của thành phố trực thuộc trung ương quy định tại Điều 19 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
Theo đó, căn cứ khoản 1 Điều 19 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định nội dung kế hoạch sử dụng đất của thành phố trực thuộc trung ương đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh quy định tại khoản 5 Điều 65 Luật Đất đai 2024, bao gồm:
- Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 05 năm trước, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất thành phố trực thuộc trung ương kỳ trước theo các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 và các điều 4, 5 và 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP;
- Phân tích mục tiêu, chỉ tiêu về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, phát triển kết cấu hạ tầng trong thời kỳ kế hoạch; căn cứ quy hoạch chung của thành phố trực thuộc trung ương đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị, kế hoạch đầu tư công trung hạn, khả năng thu hút nguồn vốn đầu tư để xác định chỉ tiêu sử dụng đất trong thời kỳ kế hoạch;
- Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong thời kỳ kế hoạch sử dụng đất 05 năm của thành phố trực thuộc trung ương đối với loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 và các điều 4, 5 và 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
- Xác định diện tích cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 thực hiện trong thời kỳ kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
- Xác định diện tích khu vực lấn biển trong thời kỳ kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
- Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
- Xây dựng bản đồ chuyên đề: đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
- Xây dựng báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất của thành phố trực thuộc trung ương;
- Bộ sản phẩm kế hoạch sử dụng đất 05 năm của thành phố trực thuộc trung ương gồm: báo cáo thuyết minh, dữ liệu kế hoạch sử dụng đất 05 năm.
Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm của thành phố trực thuộc trung ương được quy định như thế nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 19 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm của thành phố trực thuộc trung ương như sau:
- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai thuộc thành phố trực thuộc trung ương trình Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương thành lập Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất 05 năm của thành phố trực thuộc trung ương;
- Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thành lập Hội đồng, cơ quan có chức năng quản lý đất đai thuộc thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng đất đến các thành viên của Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất của thành phố trực thuộc trung ương để lấy ý kiến;
- Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các thành viên Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất của thành phố trực thuộc trung ương gửi ý kiến góp ý bằng văn bản đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai thuộc thành phố trực thuộc trung ương;
- Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến góp ý, cơ quan có chức năng quản lý đất đai thuộc thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương tổ chức họp Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất của thành phố trực thuộc trung ương;
- Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả thẩm định kế hoạch sử dụng đất, cơ quan có chức năng quản lý đất đai thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoàn chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương để trình Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc trung ương thông qua trước khi Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.