Địa chỉ trụ sở hành chính mới sau khi sáp nhập của 65 xã, phường, đặc khu tỉnh Khánh Hòa từ 01 7 2025
Nội dung chính
Địa chỉ mới sau khi sáp nhập của 65 xã, phường, đặc khu tỉnh Khánh Hòa từ 01 7 2025
Tỉnh Khánh Hòa vừa có thông báo khẩn địa chỉ trụ sở hành chính của tất cả cơ quan thuộc 64 xã, phường và đặc khu Trường Sa của tỉnh Khánh Hòa mới, gồm cả tỉnh Ninh Thuận sẽ sáp nhập, hoạt động kể từ ngày 1-7-2025.
Danh sách địa chỉ trụ sở hành chính mới sau khi sáp nhập của 65 xã, phường, đặc khu tỉnh Khánh Hòa từ 01 7 2025:
STT | Xã, phường mới | Xã, phường trước sắp xếp | Trụ sở |
---|---|---|---|
1 | Phường Nha Trang | Phường Vạn Thạnh, Lộc Thọ, Vĩnh Nguyên, Tân Tiến và Phước Hòa | UBND TP Nha Trang - số 42 Lê Thánh Tôn |
2 | Phường Bắc Nha Trang | Phường Vĩnh Hòa, Vĩnh Hải, Vĩnh Phước, Vĩnh Thọ, xã Vĩnh Lương và xã Vĩnh Phương | UBND phường Vĩnh Phước - số 422 đường 2 Tháng 4 |
3 | Phường Tây Nha Trang | Phường Ngọc Hiệp, Phương Sài và các xã Vĩnh Ngọc, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Trung | UBND xã Vĩnh Ngọc - số 480 Lương Định Của |
4 | Phường Nam Nha Trang | Phường Phước Hải, Phước Long, Vĩnh Trường, xã Vĩnh Thái và xã Phước Đồng | UBND xã Vĩnh Thái - KĐT Mỹ Gia, thôn Thủy Tú |
5 | Phường Bắc Cam Ranh | Phường Cam Nghĩa, Cam Phúc Bắc và xã Cam Thành Nam | UBND phường Cam Phúc Bắc |
6 | Phường Cam Ranh | Phường Cam Phú, Cam Lộc và Cam Phúc Nam | UBND TP Cam Ranh |
7 | Phường Cam Linh | Phường Cam Thuận, Cam Lợi và Cam Linh | UBND phường Cam Linh |
8 | Phường Ba Ngòi | Phường Ba Ngòi, xã Cam Phước Đông | UBND phường Ba Ngòi |
9 | Xã Nam Cam Ranh | Xã Cam Lập, Cam Bình, Cam Thịnh Đông và Cam Thịnh Tây | UBND xã Cam Thịnh Đông |
10 | Phường Ninh Hòa | Phường Ninh Hiệp, Ninh Đa, xã Ninh Đông, Ninh Phụng, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Ninh Thuận | UBND thị xã Ninh Hòa |
11 | Phường Đông Ninh Hòa | Phường Ninh Diêm, Ninh Hải, Ninh Thủy, xã Ninh Phước | UBND phường Ninh Diêm |
12 | Phường Hòa Thắng | Phường Ninh Giang, Ninh Hà, xã Ninh Phú | UBND phường Ninh Giang |
13 | Xã Bắc Ninh Hòa | Xã Ninh An, Ninh Sơn, Ninh Thọ | UBND xã Ninh Thọ |
14 | Xã Tân Định | Xã Ninh Xuân, Ninh Quang, Ninh Bình | UBND xã Ninh Bình |
15 | Xã Nam Ninh Hòa | Xã Ninh Lộc, Ninh Ích, Ninh Hưng, Ninh Tân | UBND xã Ninh Hưng |
16 | Xã Tây Ninh Hòa | Xã Ninh Tây, Ninh Sim | UBND xã Ninh Sim |
17 | Xã Hòa Trí | Xã Ninh Thượng, Ninh Trung, Ninh Thân | UBND xã Ninh Thân |
18 | Xã Vạn Ninh | Thị trấn Vạn Giã, xã Vạn Phú, Vạn Lương | Trung tâm hành chính Vạn Ninh |
19 | Xã Vạn Hưng | Xã Xuân Sơn, Vạn Hưng | UBND xã Vạn Hưng |
20 | Xã Vạn Thắng | Xã Vạn Bình, Vạn Thắng | UBND xã Vạn Thắng |
21 | Xã Tu Bông | Xã Vạn Khánh, Vạn Long, Vạn Phước | UBND xã Vạn Long |
22 | Xã Đại Lãnh | Xã Vạn Thạnh, Vạn Thọ và Đại Lãnh | UBND xã Vạn Thọ |
23 | Xã Diên Khánh | Thị trấn Diên Khánh, xã Diên An và xã Diên Toàn | UBND huyện Diên Khánh |
24 | Xã Diên Lạc | Xã Diên Thạnh, Diên Lạc, Diên Hòa | UBND xã Diên Lạc |
25 | Xã Diên Điền | Xã Diên Sơn, Diên Phú, Diên Lâm | UBND xã Diên Điền |
26 | Xã Diên Lâm | Xã Xuân Đồng, Diên Lâm | UBND xã Diên Xuân |
27 | Xã Diên Thọ | Xã Diên Tân, Diên Phước, Diên Thọ | UBND xã Diên Thọ |
28 | Xã Suối Hiệp | Xã Suối Tiên, Bình Lộc, Suối Hiệp | UBND xã Suối Hiệp |
29 | Xã Cam Lâm | Thị trấn Cam Đức, các xã Cam Hải Đông, Cam Hải Tây, Cam Thành Bắc và một phần các xã Cam Hiệp Bắc, Cam Hiệp Nam, Cam Hòa, Cam Tân, Cam An Bắc, Cam An Nam, Suối Tân | UBND huyện Cam Lâm |
30 | Xã Suối Dầu | Xã Suối Cát và một phần các xã Cam Hòa, Cam Tân, Suối Tân | UBND xã Cam Tân |
31 | Xã Cam Hiệp | Xã Sơn Tân, phần còn lại của xã Cam Hiệp Bắc, Cam Hiệp Nam; phần còn lại của các xã Cam Hòa, Cam Tân, Suối Tân | UBND xã Suối Cát |
32 | Xã Cam An | Xã Cam Phước Tây, phần còn lại của xã Cam An Bắc, Cam An Nam | UBND Cam An Bắc |
33 | Xã Bắc Khánh Vĩnh | Xã Khánh Bình, Khánh Đông | UBND xã Khánh Bình |
34 | Xã Trung Khánh Vĩnh | Xã Khánh Trung, Khánh Hiệp | UBND xã Khánh Hiệp |
35 | Xã Tây Khánh Vĩnh | Xã Giang Ly, Khánh Thượng, Khánh Nam | UBND xã Khánh Thượng |
36 | Xã Nam Khánh Vĩnh | Xã Cầu Bà, Khánh Thành, Liên Sang, Sơn Thái | UBND xã Sơn Thái |
37 | Xã Khánh Vĩnh | Thị trấn Khánh Vĩnh, xã Sông Cầu, Khánh Phú | UBND huyện Khánh Vĩnh |
38 | Xã Khánh Sơn | Thị trấn Tô Hạp, xã Sơn Hiệp, Sơn Bình | UBND huyện Khánh Sơn |
39 | Xã Tây Khánh Sơn | Thị trấn Tô Hạp, xã Sơn Hiệp, Sơn Bình | UBND xã Sơn Lâm |
40 | Xã Đông Khánh Sơn | Xã Sơn Trung, Ba Cụm Bắc, Ba Cụm Nam | UBND xã Ba Cụm Bắc |
41 | Xã Ninh Phước | Thị trấn Phước Dân, xã Phước Thuận, Phước Hải | UBND huyện Ninh Phước |
42 | Xã Phước Hữu | Xã Phước Thái, Phước Hữu | UBND xã Phước Hữu |
43 | Xã Phước Hậu | Xã Phước Vinh, Phước Sơn, Phước Hậu | UBND xã Phước Sơn |
44 | Xã Thuận Nam | Xã Phước Nam, Phước Ninh, Phước Minh | UBND huyện Thuận Nam |
45 | Xã Cà Ná | Xã Phước Diêm, Cà Ná | UBND xã Phước Diêm |
46 | Xã Phước Hà | Xã Nhị Hà, Phước Hà | UBND xã Nhị Hà |
47 | Xã Phước Dinh | Xã An Hải, Phước Dinh, một phần phường Đông Hải | UBND xã An Hải |
48 | Xã Ninh Hải | Xã Phương Hải, Tri Hải, Bắc Sơn | UBND xã Phương Hải |
49 | Xã Xuân Hải | Xã Hộ Hải, Tân Hải, Xuân HảiUBND | Xã Hộ Hải |
50 | Xã Vĩnh Hải | Xã Nhơn Hải, Thanh Hải, Vĩnh Hải | UBND xã Vĩnh Hải |
51 | Xã Thuận Bắc | Xã Bắc Phong, Phước Kháng, Lợi Hải | UBND huyện Thuận Bắc |
52 | Xã Công Hải | Xã Phước Chiến, Công Hải | UBND xã Công Hải |
53 | Xã Ninh Sơn | Thị trấn Tân Sơn, xã Quảng Sơn | UBND huyện Ninh Sơn |
54 | Xã Lâm Sơn | ||
55 | Xã Anh Dũng | Xã Lương Sơn, Lâm Sơn | UBND xã Lâm Sơn |
56 | Xã Mỹ Sơn | Xã Phước Trung, Mỹ Sơn | UBND xã Mỹ Sơn |
57 | Xã Bác Ái Đông | Xã Phước Đại, Phước Thành | UBND huyện Bác Ái |
58 | Xã Bác Ái | Xã Phước Tiến, Phước Thắng, Phước Chính | UBND xã Phước Thắng |
59 | Xã Bác Ái Tây | Xã Phước Hòa, Phước Tân, Phước Bình | UBND xã Phước Hòa |
60 | Phường Phan Rang | Phường Kinh Dinh, Phủ Hà, Đài Sơn và Đạo Long | UBND TP Phan Rang - Tháp Chàm |
61 | Phường Đông Hải | Phường Mỹ Bình, Mỹ Đông, Mỹ Hải, phần còn lại của phường Đông Hải | Sở Nông nghiệp và Môi trường |
62 | Phường Ninh Chử | Phường Văn Hải, thị trấn Khánh Hải | Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Ninh Hải |
63 | Phường Bảo An | Phường Văn Hải, thị trấn Khánh Hải | BQL đầu tư xây dựng và phát triển quỹ đất tỉnh Ninh Thuận |
64 | Phường Đô Vinh | Phường Đô Vinh, xã Nhơn Sơn | UBND phường Đô Vinh |
65 | Đặc khu Trường Sa | Thị trấn Trường Sa, xã Song Tử Tây và xã Sinh Tồn | HĐND và UBND huyện Trường Sa |
Địa chỉ trụ sở hành chính mới sau khi sáp nhập của 65 xã, phường, đặc khu tỉnh Khánh Hòa từ 01 7 2025 (Hình từ Internet)
Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương là gì?
Căn cứ tại Điều 4 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định về nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương như sau:
- Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, quản lý xã hội bằng pháp luật; thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ. Hội đồng nhân dân hoạt động theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số. Ủy ban nhân dân hoạt động theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số; đồng thời đề cao thẩm quyền và trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
- Tổ chức chính quyền địa phương tỉnh gọn, hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản trị địa phương chuyên nghiệp, hiện đại, thực hiện hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương, bảo đảm trách nhiệm giải trình gắn với cơ chế kiểm soát quyền lực.
- Bảo đảm quyền con người, quyền công dân; xây dựng chính quyền địa phương gần Nhân dân, phục vụ Nhân dân, phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, chịu sự kiểm tra, giám sát của Nhân dân; thực hiện đầy đủ cơ chế phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương.
- Bảo đảm nền hành chính minh bạch, thống nhất, thông suốt, liên tục.
- Những công việc thuộc thẩm quyền của chính quyền địa phương phải do chính quyền địa phương quyết định và tổ chức thực hiện; phát huy vai trò tự chủ và tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương.
- Phân định rõ thẩm quyền giữa cơ quan nhà nước ở trung ương và chính quyền địa phương; giữa chính quyền địa phương cấp tỉnh và chính quyền địa phương cấp xã.