Địa chỉ trụ sở hành chính mới của 168 phường xã TPHCM sau khi sáp nhập từ 01/7/2025

Địa chỉ trụ sở hành chính mới của 168 phường xã TPHCM sau khi sáp nhập từ 01/7/2025? UBND phường có thẩm quyền cấp sổ đỏ sau sáp nhập tỉnh 2025 không?

Nội dung chính

Địa chỉ trụ sở hành chính mới của 168 phường xã TPHCM sau khi sáp nhập từ 01/7/2025

Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2025 ngày 16/6/2025.

Tải về Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 tại đây

Theo đó, sau khi sắp xếp, Thành phố Hồ Chí Minh có 168 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 113 phường, 54 xã và 01 đặc khu; trong đó có 112 phường, 50 xã, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp quy định và 05 đơn vị hành chính cấp xã không thực hiện sắp xếp là phường Thới Hòa, các xã Long Sơn, Hòa Hiệp, Bình Châu, Thạnh An.

Dưới đây là địa chỉ trụ sở hành chính mới của 112 phường TPHCM sau khi sáp nhập từ 01/7/2025 bao gồm:

STT

Tên phường mới

Địa chỉ trụ sở hành chính mới

1

Phường Hiệp Bình

721 Quốc lộ 13, khu phố 3, phường Hiệp Bình Phước, TP Thủ Đức cũ

2

Phường Tam Bình

707 Tỉnh lộ 43, khu phố 3, phường Tam Bình, TP Thủ Đức cũ

3

Phường Thủ Đức

2 Nguyễn Công Trứ, phường Bình Thọ, TP Thủ Đức cũ

4

Phường Linh Xuân

1262 Kha Vạn Cân, khu phố 2, phường Linh Trung và 49 Hoàng Cầm, khu phố 2, phường Linh Xuân, TP Thủ Đức cũ

5

Phường Long Bình

325 đường Nguyễn Văn Tăng, phường Long Thạnh Mỹ, TP Thủ Đức cũ

6

Phường Tăng Nhơn Phú

số 29 Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, TP. Thủ Đức.

7

Phường Phước Long

số 183 Đỗ Xuân Hợp, phường Phước Long B, TP. Thủ Đức.

8

Phường Long Phước

số 239 khu phố Long Thuận, phường Long Phước, TP. Thủ Đức.

9

Phường Long Trường

1314 đường Nguyễn Duy Trinh, phường Long Trường, TP Thủ Đức cũ

10

Phường An Khánh

171/1 Lương Định Của, phường An Khánh, TP Thủ Đức cũ

11

Phường Bình Trưng

số 8 Hồ Thị Nhung, khu phố 4, phường Bình Trưng Đông, TP. Thủ Đức.

12

Phường Cát Lái

45 Phan Bá Vành, phường Thạnh Mỹ Lợi, TP Thủ Đức cũ

13

Phường Tân Định

58B Nguyễn Đình Chiểu, phường Đa Kao, quận 1 cũ

14

Phường Sài Gòn

số 45 - 47 Lê Duẩn, phường Bến Nghé, Quận 1.

15

Phường Bến Thành

số 92 Nguyễn Trãi, phường Bến Thành, Quận 1.

16

Phường Cầu Ông Lãnh

105 Trần Đình Xu, phường Nguyễn Cư Trinh, quận 1 cũ

17

Phường Xuân Hòa

số 99 - 99A Trần Quốc Thảo, phường Võ Thị Sáu, Quận 3.

18

Phường Nhiêu Lộc

số 82 Bà Huyện Thanh Quan, Phường 9, Quận 3.

19

Phường Bàn Cờ

296-298 Nguyễn Thiện Thuật, phường 3, quận 3 cũ

20

Phường Vĩnh Hội

183 Tôn Thất Thuyết, phường 4 cũ

21

Phường Khánh Hội

104 Bến Vân Đồn, phường 9, quận 4 cũ

22

Phường Xóm Chiếu

số 18 Đoàn Như Hài, Phường 13, Quận 4.

23

Phường Chợ Quán

số 462 - 464 - 466 An Dương Vương, phường 4, Quận 5.

24

Phường An Đông

209 An Dương Vương, phường 7, quận 5 cũ

25

Phường Chợ Lớn

131 Triệu Quang Phục, phường 11, quận 5 cũ

26

Phường Bình Tiên

107 đường Cao Văn Lầu, phường 1, quận 6 cũ

27

Phường Bình Tây

178/7R Hậu Giang, phường 2, quận 6 cũ

28

Phường Bình Phú

số 15 Chợ Lớn, Phường 11, Quận 6.

29

Phường Phú Lâm

241/3 đường Tân Hòa Đông, phường 14, quận 6 cũ

30

Phường Tân Mỹ

số 7 Tân Phú, phường Tân Phú, Quận 7.

31

Phường Phú Thuận

1203 Huỳnh Tấn Phát, khu phố 3, phường Phú Thuận, quận 7 cũ

32

Phường Tân Hưng

9 đường 2A phường Tân Hưng, quận 7 cũ

33

Phường Tân Thuận

số 342 Huỳnh Tấn Phát, phường Bình Thuận, Quận 7.

34

Phường Chánh Hưng

39 Dương Bạch Mai, phường 5, quận 8 cũ

35

Phường Bình Đông

1094 Tạ Quang Bửu, phường 6, quận 8 cũ

36

Phường Phú Định

184 Lưu Hữu Phước, phường 15, quận 8 cũ

37

Phường Vườn Lài

168 (số cũ 66) Hùng Vương, phường 2, quận 10 cũ

38

Phường Diên Hồng

số 1A Thành Thái, Phường 14, Quận 10

39

Phường Hòa Hưng

số nhà TT20 Tam Đảo, Phường 15, Quận 10

40

Phường Minh Phụng

số 183A Lý Nam Đế, Phường 7, Quận 11

41

Phường Bình Thới

số 268 - 270 Bình Thới, Phường 10, Quận 11

42

Phường Hòa Bình

số 347 Lạc Long Quân, phường 5, quận 11.

43

Phường Phú Thọ

số 233 - 235 Lê Đại Hành, Phường 11, Quận 11.

44

Phường Đông Hưng Thuận

Trụ sở UBND phường Tân Thới Nhất, quận 12 cũ

45

Phường Trung Mỹ Tây

Trụ sở UBND phường Trung Mỹ Tây, quận 12 cũ

46

Phường Tân Thới Hiệp

Trụ sở UBND phường Tân Thới Hiệp, quận 12 cũ

47

Phường Thới An

Trụ sở UBND phường Thới An, quận 12 cũ

48

Phường An Phú Đông

Trụ sở UBND phường Thạnh Lộc, quận 12 cũ

49

Phường Gia Định

Tạm thời sử dụng trụ sở UBND phường 7, Bình Thạnh cũ, 58 Hoàng Hoa Thám, phường 7 và trụ sở UBND phường 2 cũ, số 14 Phan Bội Châu, phường 2.

Dự kiến xây dựng trụ sở UBND phường Gia Định tại số 134 Lê Văn Duyệt, phường 1, quận Bình Thạnh cũ

50

Phường Bình Thạnh

số 6 - 6A Phan Đăng Lưu, Phường 14, quận Bình Thạnh.

51

Phường Bình Lợi Trung

số 355 - 355/5 Nơ Trang Long, Phường 13, quận Bình Thạnh.

52

Phường Thạnh Mỹ Tây

85/16 Phạm Viết Chánh, 85/8 Phạm Viết Chánh và 5 Phạm Viết Chánh, quận Bình Thạnh cũ

53

Phường Bình Quới

số 1 khu hành chính Thanh Đa, Phường 27, quận Bình Thạnh.

54

Phường Bình Tân

số 43 đường số 16, phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân.

55

Phường Bình Hưng Hòa

số 621 Tân Kỳ Tân Quý, phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân.

56

Phường Bình Trị Đông

số 162 Mã Lò, phường Bình Trị Đông A, quận Bình Tân.

57

Phường An Lạc

số 521 Kinh Dương Vương, phường An Lạc, quận Bình Tân.

58

Phường Tân Tạo

số 1409 tỉnh lộ 10, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân.

59

Phường Hạnh Thông

306 Nguyễn Văn Nghi, phường 1, quận Gò Vấp cũ

60

Phường An Nhơn

1C Nguyễn Văn Lượng, phường 6, Gò Vấp cũ

61

Phường Gò Vấp

332 Quang Trung, phường 10, Quận Gò Vấp cũ

62

Phường Thông Tây Hội

175 Nguyễn văn Khối, phường 8, quận Gò Vấp cũ

63

Phường An Hội Tây

397 Phan Huy Ích, phường 14, quận Gò Vấp cũ

64

Phường An Hội Đông

328 Thống Nhất, Phường 16, quận Gò Vấp cũ

65

Phường Đức Nhuận

744 Nguyễn Kiệm, quận Phú Nhuận cũ

66

Phường Cầu Kiệu

18 Đoàn Thị Điểm, quận Phú Nhuận cũ

67

Phường Phú Nhuận

số 159 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 11, quận Phú Nhuận.

68

Phường Tây Thạnh

số 200/12 Nguyễn Hữu Tiến, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú.

69

Phường Tân Sơn Nhì

số 6 Nguyễn Thế Truyện, phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú.

70

Phường Phú Thọ Hòa

số 146 Độc Lập, phường Tân Thành, quận Tân Phú.

71

Phường Phú Thạnh

số 275 Nguyễn Sơn, phường Phú Thạnh, quận Tân Phú.

72

Phường Tân Phú

số 70A Thoại Ngọc Hầu, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú.

73

Phường Tân Sơn Hòa

số 291 Lê Văn Sỹ, Phường 1, quận Tân Bình.

74

Phường Tân Sơn Nhất

số 25/4 - 6 Hoàng Việt, Phường 4, quận Tân Bình.

75

Phường Tân Hòa

số 356A Bắc Hải, Phường 6, quận Tân Bình.

76

Phường Bảy Hiền

1129/20 Lạc Long Quân, phường 11, quận Tân Bình cũ

77

Phường Tân Bình

387A Trường Chinh, phường 14, quận Tân Bình cũ

78

Phường Tân Sơn

số 822 Trường Chinh, Phường 15, quận Tân Bình.

79

Phường Đông Hoà

153 Quốc lộ 1K, phường Đông Hoà, tỉnh Bình Dương cũ

80

Phường Dĩ An

số 10 trung tâm hành chính TP. Dĩ An cũ, TP. Dĩ An.

81

Phường Tân Đông Hiệp

số 880 Nguyễn Thị Minh Khai, phường Tân Bình, TP. Dĩ An.

82

Phường Thuận An

số 289 Hưng Định, phường Hưng Định, TP. Thuận An.

83

Phường Thuận Giao

743, đường Thủ Khoa Huân, phường Bình Chuẩn, TP Thuận An, tỉnh Bình Dương cũ

84

Phường Bình Hòa

ĐT 743C, khu phố Bình Đức 1, phường Bình Hoà, TP Thuận An, tỉnh Bình Dương cũ

85

Phường Lái Thiêu

Khu phố chợ, phường Lái Thiêu, TP Thuận An, tỉnh Bình Dương cũ

86

Phường An Phú

đường ĐT743, khu phố 1A, phường An Phú, TP. Thuận An.

87

Phường Bình Dương

357 đường Võ Nguyên Giáp, khu phố 1, phường Hòa Phú, TP Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương cũ

88

Phường Chánh Hiệp

số 279 Hồ Văn Cống, phường Tương Bình Hiệp, TP. Thủ Dầu Một.

89

Phường Thủ Dầu Một

số 1 Quang Trung, phường Phú Cường, TP. Thủ Dầu Một.

90

Phường Phú Lợi

số 438 đường Phú Lợi, phường Phú Hoà, TP. Thủ Dầu Một.

91

Phường Vĩnh Tân

đường 742, phường Vĩnh Tân, TP. Tân Uyên.

92

Phường Bình Cơ

đường ĐT 747, phường Hội Nghĩa, TP. Tân Uyên.

93

Phường Tân Uyên

khu phố 1, phường Uyên Hưng, TP. Tân Uyên.

94

Phường Tân Hiệp

Đường Nguyễn Khuyến, khu phố Tân Bình, phường Tân Hiệp, TP Tân Uyên, tỉnh Bình Dương cũ

95

Phường Tân Khánh

Đường Lý Tự trọng, khu phố Khánh Hòa, phường Tân Phước Khánh, TP Tân Uyên, tỉnh Bình Dương cũ

96

Phường Phú An

số 143 Nguyễn Đức Cảnh, phường Hiệp An, TP. Thủ Dầu Một.

97

Phường Tây Nam

Khu phố Lồ ồ, phường An Tây, TP Bến Cát, tỉnh Bình Dương cũ

98

Phường Bến Cát

đường 30/4, khu phố 2, phường Mỹ Phước, TP. Bến Cát.

99

Phường Chánh Phú Hoà

Khu phố 3A, phường Thới Hoà, TP Bến Cát, tỉnh Bình Dương cũ

100

Phường Thới Hoà

quốc lộ 13, khu phố 3A, phường Thới Hòa, TP. Bến Cát.

101

Phường Hoà Lợi

đường ĐTT 741, khu phố An Hòa, phường Hòa Lợi, TP. Bến Cát.

102

Phường Vũng Tàu

số 89 Lý Thường Kiệt, Phường 1, TP. Vũng Tàu.

103

Phường Tam Thắng

số 603 Nguyễn An Ninh, phường Nguyễn An Ninh, TP. Vũng Tàu.

104

Phường Rạch Dừa

số 219/28 Lưu Chí Hiếu, Phường 10, TP. Vũng Tàu.

105

Phường Phước Thắng

số 7A Nguyễn Gia Thiều, Phường 12, TP. Vũng Tàu.

106

Phường Bà Rịa

số 137 đường 27/4, phường Phước Trung, TP. Bà Rịa.

107

Phường Long Hương

đường Trịnh Đình Thảo, khu phố Kim Sơn, phường Kim Dinh, TP. Bà Rịa.

108

Phường Tam Long

tỉnh lộ 52, ấp Đông, xã Hòa Long, TP. Bà Rịa.

109

Phường Phú Mỹ

số 412 Độc Lập, phường Phú Mỹ, TP. Phú Mỹ.

110

Phường Tân Thành

khu phố 5, phường Hắc Dịch, TP. Phú Mỹ.

111

Phường Tân Phước

khu phố Tân Lộc, phường Phước Hoà, TP. Phú Mỹ.

112

Phường Tân Hải

quốc lộ 51, thôn Láng Cát, phường Tân Hải, TP. Phú Mỹ.

Dưới đây là địa chỉ trụ sở hành chính mới của 50 xã TPHCM sau khi sáp nhập từ 01/7/2025 bao gồm:

STT

Tên xã mới

Địa chỉ trụ sở hành chính mới

1

Xã Vĩnh Lộc

số F7/16 Vĩnh Lộc, xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình Chánh.

2

Xã Tân Vĩnh Lộc

số 1304 Vĩnh Lộc, ấp 6, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh và 1905 (F2/33) ấp 6, tỉnh lộ 10, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh.

3

Xã Bình Lợi

số 1905 Trần Văn Giàu, ấp 6, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh.

4

Xã Tân Nhựt

số 349 Tân Túc, thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh.

5

Xã Bình Chánh

số 260 hương lộ 11, ấp 2, xã Tân Quý Tây và 999B/8 ấp 2 An Phú Tây, xã An Phú Tây, huyện Bình Chánh.

6

Xã Hưng Long

số 564 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long và B3/24 ấp 2, xã Qui Đức, huyện Bình Chánh.

7

Xã Bình Hưng

số D11/314 Trịnh Quang Nghị, ấp 4, xã Phong Phú và 10 đường số 10, xã Bình Hưng, Bình Chánh.

8

Xã An Nhơn Tây

số 1407 tỉnh lộ 7, xã An Nhơn Tây, huyện Củ Chi.

9

Xã Thái Mỹ

số 712 Phan Văn Khải (Quốc lộ 22), xã Phước Thạnh, huyện Củ Chi.

10

Xã Nhuận Đức

ấp Ngã 4, xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi.

11

Xã Tân An Hội

số 77 tỉnh lộ 8, thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi.

12

Xã Củ Chi

số 314 Phan Văn Khải (quốc lộ 22), xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi.

13

Xã Phú Hòa Đông

số 269 tỉnh lộ 8, xã Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi.

14

Xã Bình Mỹ

số 1627 ấp 1A, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi.

15

Xã Bình Khánh

trụ sở UBND xã Bình Khánh cũ, đường Rừng Sác, ấp Bình An 1, xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ.

16

Xã An Thới Đông

trụ sở UBND xã An Thới Đông cũ, ấp An Hòa 1, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ.

17

Xã Cần Giờ

trụ sở UBND huyện Cần Giờ cũ, đường Lương Văn Nho, khu phố Giồng Ao, thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ.

18

Xã Thạnh An

ấp Thạnh Hòa, xã đảo Thạnh An, huyện Cần Giờ.

19

Xã Đông Thạnh

số 250 Đặng Thúc Vịnh, ấp 7, xã Đông Thạnh, huyện Hóc Môn.

20

Xã Hóc Môn

số 11 Lý Thường Kiệt, thị trấn Hóc Môn, huyện Hóc Môn.

21

Xã Xuân Thới Sơn

số 1A Lê Thị Kim, ấp 3, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn.

22

Xã Bà Điểm

số 14/9 Phan Văn Hớn, xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn.

23

Xã Nhà Bè

số 330 Nguyễn Bình, xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè.

24

Xã Hiệp Phước

số 209 Nguyễn Văn Tạo, xã Long Thới, huyện Nhà Bè.

25

Xã Bắc Tân Uyên

khu phố 2, thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên.

26

Xã Thường Tân

ấp 3, xã Tân Mỹ, huyện Bắc Tân Uyên.

27

Xã An Long

ấp Xóm Quạt, xã An Long, huyện Phú Giáo.

28

Xã Phước Thành

ấp Sa Dụp, xã Phước Sang, huyện Phú Giáo.

29

Xã Phước Hoà

đường ĐT 741, xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo.

30

Xã Phú Giáo

đường Hùng Vương, khu Phố 2, huyện Phú Giáo.

31

Xã Trừ Văn Thố

đường ĐT 750, ấp Ông Chài, xã Cây Trường II, huyện Bàu Bàng.

32

Xã Bàu Bàng

khu đô thị Bàu Bàng, thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng.

33

Xã Minh Thạnh

ấp 3, xã Minh hòa, huyện Dầu Tiếng.

34

Xã Long Hoà

đường DT749, xã Long Hoà, huyện Dầu Tiếng.

35

Xã Dầu Tiếng

khu phố 4B, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng.

36

Xã Thanh An

ấp Cần Giăng, xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng.

37

Xã Long Sơn

thôn 1, xã Long Sơn, TP. Vũng Tàu.

38

Xã Châu Pha

thôn Tân Lễ B, xã Châu Pha, TP. Phú Mỹ.

39

Xã Ngãi Giao

số 70 Trần Hưng Đạo, thị trấn Ngãi Giao, huyện Châu Đức.

40

Xã Bình Giã

ấp Vĩnh Bình, xã Bình Giã, huyện Châu Đức.

41

Xã Kim Long

quốc lộ 56, thị trấn Kim Long, huyện Châu Đức.

42

Xã Châu Đức

ấp Liên Lộc, xã Xà Bang, huyện Châu Đức.

43

Xã Xuân Sơn

tổ 10, thôn Xuân Tân, xã Xuân Sơn, huyện Châu Đức.

44

Xã Nghĩa Thành

tổ 6, thôn Sông Cầu, xã Nghĩa Thành, huyện Châu Đức.

45

Xã Hồ Tràm

quốc lộ 55, thị trấn Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc.

46

Xã Xuyên Mộc

quốc lộ 55, ấp Trang Hoàng, xã Bông Trang, huyện Xuyên Mộc.

47

Xã Hoà Hội

ấp 4, xã Hòa Bình, huyện Xuyên Mộc.

48

Xã Bàu Lâm

tỉnh lộ 328, ấp 2 Đông, xã Bàu Lâm, huyện Xuyên Mộc.

49

Xã Hoà Hiệp

tỉnh lộ 329, ấp Phú Bình, xã Hòa Hiệp, huyện Xuyên Mộc.

50

Xã Bình Châu

quốc lộ 55, ấp Láng Găng, xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc.

51

Xã Đất Đỏ

đường Võ Thị Sáu, khu phố Hòa Hội, thị trấn Đất Đỏ, huyện Long Đất.

52

Xã Long Hải

đường Hùng Vương, thị trấn Long Hải, huyện Long Đất.

53

Xã Long Điền

số 1939, quốc lộ 55, thị trấn Long Điền, huyện Long Đất.

54

Xã Phước Hải

ấp Hội Mỹ, xã Phước Hội, huyện Long Đất.

(Trên đây là toàn bộ thông tin về địa chỉ trụ sở hành chính mới của 168 phường xã TPHCM sau khi sáp nhập từ 01/7/2025)

Địa chỉ trụ sở hành chính mới của 168 phường xã TPHCM sau khi sáp nhập từ 01/7/2025Địa chỉ trụ sở hành chính mới của 168 phường xã TPHCM sau khi sáp nhập từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)

UBND phường có thẩm quyền cấp sổ đỏ sau sáp nhập tỉnh 2025 không?

Ngày 12/6/2025, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh và Nghị quyết 202/2025/QH15 chính thức có hiệu lực từ ngày Quốc hội thông qua, tức là ngày 12/6/2025

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP về thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường như sau:

Điều 5. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật Đất đai chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện, bao gồm:
...
g) Quyết định giá bán nhà ở tái định cư trong địa bàn quy định tại khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai;
h) Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 136 và điểm d khoản 2 Điều 142 Luật Đất đai;
i) Xác định lại diện tích đất ở và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 6 Điều 141 Luật Đất đai;
...

Theo đó, thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường thực hiện việc cấp sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất) trong các trường hợp sau:

- Cấp sổ đỏ cho cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam (sau đây gọi là cá nhân);

- Cấp sổ đỏ cho cộng đồng dân cư;

- Cấp sổ đỏ đối với trường hợp diện tích đất của tổ chức đã bố trí cho hộ gia đình, cá nhân là cán bộ, công nhân viên của tổ chức làm nhà ở trước ngày Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành.

Nghị định 151/2025/NĐ-CP chính thức có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.

Như vậy, sau sáp nhập tỉnh 2025, Chủ tịch UBND phường được cấp sổ đỏ trong 03 trường hợp được quy định như trên.

Chuyên viên pháp lý Hồ Nguyễn Bảo Ngọc
saved-content
unsaved-content
14