Địa chỉ trụ sở hành chính mới của 168 phường xã TPHCM sau khi sáp nhập từ 01/7/2025
Nội dung chính
Địa chỉ trụ sở hành chính mới của 168 phường xã TPHCM sau khi sáp nhập từ 01/7/2025
Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2025 ngày 16/6/2025.
Tải về Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 tại đây
Theo đó, sau khi sắp xếp, Thành phố Hồ Chí Minh có 168 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 113 phường, 54 xã và 01 đặc khu; trong đó có 112 phường, 50 xã, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp quy định và 05 đơn vị hành chính cấp xã không thực hiện sắp xếp là phường Thới Hòa, các xã Long Sơn, Hòa Hiệp, Bình Châu, Thạnh An.
Dưới đây là địa chỉ trụ sở hành chính mới của 112 phường TPHCM sau khi sáp nhập từ 01/7/2025 bao gồm:
STT | Tên phường mới | Địa chỉ trụ sở hành chính mới |
1 | Phường Hiệp Bình | 721 Quốc lộ 13, khu phố 3, phường Hiệp Bình Phước, TP Thủ Đức cũ |
2 | Phường Tam Bình | 707 Tỉnh lộ 43, khu phố 3, phường Tam Bình, TP Thủ Đức cũ |
3 | Phường Thủ Đức | 2 Nguyễn Công Trứ, phường Bình Thọ, TP Thủ Đức cũ |
4 | Phường Linh Xuân | 1262 Kha Vạn Cân, khu phố 2, phường Linh Trung và 49 Hoàng Cầm, khu phố 2, phường Linh Xuân, TP Thủ Đức cũ |
5 | Phường Long Bình | 325 đường Nguyễn Văn Tăng, phường Long Thạnh Mỹ, TP Thủ Đức cũ |
6 | Phường Tăng Nhơn Phú | số 29 Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, TP. Thủ Đức. |
7 | Phường Phước Long | số 183 Đỗ Xuân Hợp, phường Phước Long B, TP. Thủ Đức. |
8 | Phường Long Phước | số 239 khu phố Long Thuận, phường Long Phước, TP. Thủ Đức. |
9 | Phường Long Trường | 1314 đường Nguyễn Duy Trinh, phường Long Trường, TP Thủ Đức cũ |
10 | Phường An Khánh | 171/1 Lương Định Của, phường An Khánh, TP Thủ Đức cũ |
11 | Phường Bình Trưng | số 8 Hồ Thị Nhung, khu phố 4, phường Bình Trưng Đông, TP. Thủ Đức. |
12 | Phường Cát Lái | 45 Phan Bá Vành, phường Thạnh Mỹ Lợi, TP Thủ Đức cũ |
13 | Phường Tân Định | 58B Nguyễn Đình Chiểu, phường Đa Kao, quận 1 cũ |
14 | Phường Sài Gòn | số 45 - 47 Lê Duẩn, phường Bến Nghé, Quận 1. |
15 | Phường Bến Thành | số 92 Nguyễn Trãi, phường Bến Thành, Quận 1. |
16 | Phường Cầu Ông Lãnh | 105 Trần Đình Xu, phường Nguyễn Cư Trinh, quận 1 cũ |
17 | Phường Xuân Hòa | số 99 - 99A Trần Quốc Thảo, phường Võ Thị Sáu, Quận 3. |
18 | Phường Nhiêu Lộc | số 82 Bà Huyện Thanh Quan, Phường 9, Quận 3. |
19 | Phường Bàn Cờ | 296-298 Nguyễn Thiện Thuật, phường 3, quận 3 cũ |
20 | Phường Vĩnh Hội | 183 Tôn Thất Thuyết, phường 4 cũ |
21 | Phường Khánh Hội | 104 Bến Vân Đồn, phường 9, quận 4 cũ |
22 | Phường Xóm Chiếu | số 18 Đoàn Như Hài, Phường 13, Quận 4. |
23 | Phường Chợ Quán | số 462 - 464 - 466 An Dương Vương, phường 4, Quận 5. |
24 | Phường An Đông | 209 An Dương Vương, phường 7, quận 5 cũ |
25 | Phường Chợ Lớn | 131 Triệu Quang Phục, phường 11, quận 5 cũ |
26 | Phường Bình Tiên | 107 đường Cao Văn Lầu, phường 1, quận 6 cũ |
27 | Phường Bình Tây | 178/7R Hậu Giang, phường 2, quận 6 cũ |
28 | Phường Bình Phú | số 15 Chợ Lớn, Phường 11, Quận 6. |
29 | Phường Phú Lâm | 241/3 đường Tân Hòa Đông, phường 14, quận 6 cũ |
30 | Phường Tân Mỹ | số 7 Tân Phú, phường Tân Phú, Quận 7. |
31 | Phường Phú Thuận | 1203 Huỳnh Tấn Phát, khu phố 3, phường Phú Thuận, quận 7 cũ |
32 | Phường Tân Hưng | 9 đường 2A phường Tân Hưng, quận 7 cũ |
33 | Phường Tân Thuận | số 342 Huỳnh Tấn Phát, phường Bình Thuận, Quận 7. |
34 | Phường Chánh Hưng | 39 Dương Bạch Mai, phường 5, quận 8 cũ |
35 | Phường Bình Đông | 1094 Tạ Quang Bửu, phường 6, quận 8 cũ |
36 | Phường Phú Định | 184 Lưu Hữu Phước, phường 15, quận 8 cũ |
37 | Phường Vườn Lài | 168 (số cũ 66) Hùng Vương, phường 2, quận 10 cũ |
38 | Phường Diên Hồng | số 1A Thành Thái, Phường 14, Quận 10 |
39 | Phường Hòa Hưng | số nhà TT20 Tam Đảo, Phường 15, Quận 10 |
40 | Phường Minh Phụng | số 183A Lý Nam Đế, Phường 7, Quận 11 |
41 | Phường Bình Thới | số 268 - 270 Bình Thới, Phường 10, Quận 11 |
42 | Phường Hòa Bình | số 347 Lạc Long Quân, phường 5, quận 11. |
43 | Phường Phú Thọ | số 233 - 235 Lê Đại Hành, Phường 11, Quận 11. |
44 | Phường Đông Hưng Thuận | Trụ sở UBND phường Tân Thới Nhất, quận 12 cũ |
45 | Phường Trung Mỹ Tây | Trụ sở UBND phường Trung Mỹ Tây, quận 12 cũ |
46 | Phường Tân Thới Hiệp | Trụ sở UBND phường Tân Thới Hiệp, quận 12 cũ |
47 | Phường Thới An | Trụ sở UBND phường Thới An, quận 12 cũ |
48 | Phường An Phú Đông | Trụ sở UBND phường Thạnh Lộc, quận 12 cũ |
49 | Phường Gia Định | Tạm thời sử dụng trụ sở UBND phường 7, Bình Thạnh cũ, 58 Hoàng Hoa Thám, phường 7 và trụ sở UBND phường 2 cũ, số 14 Phan Bội Châu, phường 2. Dự kiến xây dựng trụ sở UBND phường Gia Định tại số 134 Lê Văn Duyệt, phường 1, quận Bình Thạnh cũ |
50 | Phường Bình Thạnh | số 6 - 6A Phan Đăng Lưu, Phường 14, quận Bình Thạnh. |
51 | Phường Bình Lợi Trung | số 355 - 355/5 Nơ Trang Long, Phường 13, quận Bình Thạnh. |
52 | Phường Thạnh Mỹ Tây | 85/16 Phạm Viết Chánh, 85/8 Phạm Viết Chánh và 5 Phạm Viết Chánh, quận Bình Thạnh cũ |
53 | Phường Bình Quới | số 1 khu hành chính Thanh Đa, Phường 27, quận Bình Thạnh. |
54 | Phường Bình Tân | số 43 đường số 16, phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân. |
55 | Phường Bình Hưng Hòa | số 621 Tân Kỳ Tân Quý, phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân. |
56 | Phường Bình Trị Đông | số 162 Mã Lò, phường Bình Trị Đông A, quận Bình Tân. |
57 | Phường An Lạc | số 521 Kinh Dương Vương, phường An Lạc, quận Bình Tân. |
58 | Phường Tân Tạo | số 1409 tỉnh lộ 10, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân. |
59 | Phường Hạnh Thông | 306 Nguyễn Văn Nghi, phường 1, quận Gò Vấp cũ |
60 | Phường An Nhơn | 1C Nguyễn Văn Lượng, phường 6, Gò Vấp cũ |
61 | Phường Gò Vấp | 332 Quang Trung, phường 10, Quận Gò Vấp cũ |
62 | Phường Thông Tây Hội | 175 Nguyễn văn Khối, phường 8, quận Gò Vấp cũ |
63 | Phường An Hội Tây | 397 Phan Huy Ích, phường 14, quận Gò Vấp cũ |
64 | Phường An Hội Đông | 328 Thống Nhất, Phường 16, quận Gò Vấp cũ |
65 | Phường Đức Nhuận | 744 Nguyễn Kiệm, quận Phú Nhuận cũ |
66 | Phường Cầu Kiệu | 18 Đoàn Thị Điểm, quận Phú Nhuận cũ |
67 | Phường Phú Nhuận | số 159 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 11, quận Phú Nhuận. |
68 | Phường Tây Thạnh | số 200/12 Nguyễn Hữu Tiến, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú. |
69 | Phường Tân Sơn Nhì | số 6 Nguyễn Thế Truyện, phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú. |
70 | Phường Phú Thọ Hòa | số 146 Độc Lập, phường Tân Thành, quận Tân Phú. |
71 | Phường Phú Thạnh | số 275 Nguyễn Sơn, phường Phú Thạnh, quận Tân Phú. |
72 | Phường Tân Phú | số 70A Thoại Ngọc Hầu, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú. |
73 | Phường Tân Sơn Hòa | số 291 Lê Văn Sỹ, Phường 1, quận Tân Bình. |
74 | Phường Tân Sơn Nhất | số 25/4 - 6 Hoàng Việt, Phường 4, quận Tân Bình. |
75 | Phường Tân Hòa | số 356A Bắc Hải, Phường 6, quận Tân Bình. |
76 | Phường Bảy Hiền | 1129/20 Lạc Long Quân, phường 11, quận Tân Bình cũ |
77 | Phường Tân Bình | 387A Trường Chinh, phường 14, quận Tân Bình cũ |
78 | Phường Tân Sơn | số 822 Trường Chinh, Phường 15, quận Tân Bình. |
79 | Phường Đông Hoà | 153 Quốc lộ 1K, phường Đông Hoà, tỉnh Bình Dương cũ |
80 | Phường Dĩ An | số 10 trung tâm hành chính TP. Dĩ An cũ, TP. Dĩ An. |
81 | Phường Tân Đông Hiệp | số 880 Nguyễn Thị Minh Khai, phường Tân Bình, TP. Dĩ An. |
82 | Phường Thuận An | số 289 Hưng Định, phường Hưng Định, TP. Thuận An. |
83 | Phường Thuận Giao | 743, đường Thủ Khoa Huân, phường Bình Chuẩn, TP Thuận An, tỉnh Bình Dương cũ |
84 | Phường Bình Hòa | ĐT 743C, khu phố Bình Đức 1, phường Bình Hoà, TP Thuận An, tỉnh Bình Dương cũ |
85 | Phường Lái Thiêu | Khu phố chợ, phường Lái Thiêu, TP Thuận An, tỉnh Bình Dương cũ |
86 | Phường An Phú | đường ĐT743, khu phố 1A, phường An Phú, TP. Thuận An. |
87 | Phường Bình Dương | 357 đường Võ Nguyên Giáp, khu phố 1, phường Hòa Phú, TP Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương cũ |
88 | Phường Chánh Hiệp | số 279 Hồ Văn Cống, phường Tương Bình Hiệp, TP. Thủ Dầu Một. |
89 | Phường Thủ Dầu Một | số 1 Quang Trung, phường Phú Cường, TP. Thủ Dầu Một. |
90 | Phường Phú Lợi | số 438 đường Phú Lợi, phường Phú Hoà, TP. Thủ Dầu Một. |
91 | Phường Vĩnh Tân | đường 742, phường Vĩnh Tân, TP. Tân Uyên. |
92 | Phường Bình Cơ | đường ĐT 747, phường Hội Nghĩa, TP. Tân Uyên. |
93 | Phường Tân Uyên | khu phố 1, phường Uyên Hưng, TP. Tân Uyên. |
94 | Phường Tân Hiệp | Đường Nguyễn Khuyến, khu phố Tân Bình, phường Tân Hiệp, TP Tân Uyên, tỉnh Bình Dương cũ |
95 | Phường Tân Khánh | Đường Lý Tự trọng, khu phố Khánh Hòa, phường Tân Phước Khánh, TP Tân Uyên, tỉnh Bình Dương cũ |
96 | Phường Phú An | số 143 Nguyễn Đức Cảnh, phường Hiệp An, TP. Thủ Dầu Một. |
97 | Phường Tây Nam | Khu phố Lồ ồ, phường An Tây, TP Bến Cát, tỉnh Bình Dương cũ |
98 | Phường Bến Cát | đường 30/4, khu phố 2, phường Mỹ Phước, TP. Bến Cát. |
99 | Phường Chánh Phú Hoà | Khu phố 3A, phường Thới Hoà, TP Bến Cát, tỉnh Bình Dương cũ |
100 | Phường Thới Hoà | quốc lộ 13, khu phố 3A, phường Thới Hòa, TP. Bến Cát. |
101 | Phường Hoà Lợi | đường ĐTT 741, khu phố An Hòa, phường Hòa Lợi, TP. Bến Cát. |
102 | Phường Vũng Tàu | số 89 Lý Thường Kiệt, Phường 1, TP. Vũng Tàu. |
103 | Phường Tam Thắng | số 603 Nguyễn An Ninh, phường Nguyễn An Ninh, TP. Vũng Tàu. |
104 | Phường Rạch Dừa | số 219/28 Lưu Chí Hiếu, Phường 10, TP. Vũng Tàu. |
105 | Phường Phước Thắng | số 7A Nguyễn Gia Thiều, Phường 12, TP. Vũng Tàu. |
106 | Phường Bà Rịa | số 137 đường 27/4, phường Phước Trung, TP. Bà Rịa. |
107 | Phường Long Hương | đường Trịnh Đình Thảo, khu phố Kim Sơn, phường Kim Dinh, TP. Bà Rịa. |
108 | Phường Tam Long | tỉnh lộ 52, ấp Đông, xã Hòa Long, TP. Bà Rịa. |
109 | Phường Phú Mỹ | số 412 Độc Lập, phường Phú Mỹ, TP. Phú Mỹ. |
110 | Phường Tân Thành | khu phố 5, phường Hắc Dịch, TP. Phú Mỹ. |
111 | Phường Tân Phước | khu phố Tân Lộc, phường Phước Hoà, TP. Phú Mỹ. |
112 | Phường Tân Hải | quốc lộ 51, thôn Láng Cát, phường Tân Hải, TP. Phú Mỹ. |
Dưới đây là địa chỉ trụ sở hành chính mới của 50 xã TPHCM sau khi sáp nhập từ 01/7/2025 bao gồm:
STT | Tên xã mới | Địa chỉ trụ sở hành chính mới |
1 | Xã Vĩnh Lộc | số F7/16 Vĩnh Lộc, xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình Chánh. |
2 | Xã Tân Vĩnh Lộc | số 1304 Vĩnh Lộc, ấp 6, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh và 1905 (F2/33) ấp 6, tỉnh lộ 10, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh. |
3 | Xã Bình Lợi | số 1905 Trần Văn Giàu, ấp 6, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh. |
4 | Xã Tân Nhựt | số 349 Tân Túc, thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh. |
5 | Xã Bình Chánh | số 260 hương lộ 11, ấp 2, xã Tân Quý Tây và 999B/8 ấp 2 An Phú Tây, xã An Phú Tây, huyện Bình Chánh. |
6 | Xã Hưng Long | số 564 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long và B3/24 ấp 2, xã Qui Đức, huyện Bình Chánh. |
7 | Xã Bình Hưng | số D11/314 Trịnh Quang Nghị, ấp 4, xã Phong Phú và 10 đường số 10, xã Bình Hưng, Bình Chánh. |
8 | Xã An Nhơn Tây | số 1407 tỉnh lộ 7, xã An Nhơn Tây, huyện Củ Chi. |
9 | Xã Thái Mỹ | số 712 Phan Văn Khải (Quốc lộ 22), xã Phước Thạnh, huyện Củ Chi. |
10 | Xã Nhuận Đức | ấp Ngã 4, xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi. |
11 | Xã Tân An Hội | số 77 tỉnh lộ 8, thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi. |
12 | Xã Củ Chi | số 314 Phan Văn Khải (quốc lộ 22), xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi. |
13 | Xã Phú Hòa Đông | số 269 tỉnh lộ 8, xã Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi. |
14 | Xã Bình Mỹ | số 1627 ấp 1A, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi. |
15 | Xã Bình Khánh | trụ sở UBND xã Bình Khánh cũ, đường Rừng Sác, ấp Bình An 1, xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ. |
16 | Xã An Thới Đông | trụ sở UBND xã An Thới Đông cũ, ấp An Hòa 1, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ. |
17 | Xã Cần Giờ | trụ sở UBND huyện Cần Giờ cũ, đường Lương Văn Nho, khu phố Giồng Ao, thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ. |
18 | Xã Thạnh An | ấp Thạnh Hòa, xã đảo Thạnh An, huyện Cần Giờ. |
19 | Xã Đông Thạnh | số 250 Đặng Thúc Vịnh, ấp 7, xã Đông Thạnh, huyện Hóc Môn. |
20 | Xã Hóc Môn | số 11 Lý Thường Kiệt, thị trấn Hóc Môn, huyện Hóc Môn. |
21 | Xã Xuân Thới Sơn | số 1A Lê Thị Kim, ấp 3, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn. |
22 | Xã Bà Điểm | số 14/9 Phan Văn Hớn, xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn. |
23 | Xã Nhà Bè | số 330 Nguyễn Bình, xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè. |
24 | Xã Hiệp Phước | số 209 Nguyễn Văn Tạo, xã Long Thới, huyện Nhà Bè. |
25 | Xã Bắc Tân Uyên | khu phố 2, thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên. |
26 | Xã Thường Tân | ấp 3, xã Tân Mỹ, huyện Bắc Tân Uyên. |
27 | Xã An Long | ấp Xóm Quạt, xã An Long, huyện Phú Giáo. |
28 | Xã Phước Thành | ấp Sa Dụp, xã Phước Sang, huyện Phú Giáo. |
29 | Xã Phước Hoà | đường ĐT 741, xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo. |
30 | Xã Phú Giáo | đường Hùng Vương, khu Phố 2, huyện Phú Giáo. |
31 | Xã Trừ Văn Thố | đường ĐT 750, ấp Ông Chài, xã Cây Trường II, huyện Bàu Bàng. |
32 | Xã Bàu Bàng | khu đô thị Bàu Bàng, thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng. |
33 | Xã Minh Thạnh | ấp 3, xã Minh hòa, huyện Dầu Tiếng. |
34 | Xã Long Hoà | đường DT749, xã Long Hoà, huyện Dầu Tiếng. |
35 | Xã Dầu Tiếng | khu phố 4B, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng. |
36 | Xã Thanh An | ấp Cần Giăng, xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng. |
37 | Xã Long Sơn | thôn 1, xã Long Sơn, TP. Vũng Tàu. |
38 | Xã Châu Pha | thôn Tân Lễ B, xã Châu Pha, TP. Phú Mỹ. |
39 | Xã Ngãi Giao | số 70 Trần Hưng Đạo, thị trấn Ngãi Giao, huyện Châu Đức. |
40 | Xã Bình Giã | ấp Vĩnh Bình, xã Bình Giã, huyện Châu Đức. |
41 | Xã Kim Long | quốc lộ 56, thị trấn Kim Long, huyện Châu Đức. |
42 | Xã Châu Đức | ấp Liên Lộc, xã Xà Bang, huyện Châu Đức. |
43 | Xã Xuân Sơn | tổ 10, thôn Xuân Tân, xã Xuân Sơn, huyện Châu Đức. |
44 | Xã Nghĩa Thành | tổ 6, thôn Sông Cầu, xã Nghĩa Thành, huyện Châu Đức. |
45 | Xã Hồ Tràm | quốc lộ 55, thị trấn Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc. |
46 | Xã Xuyên Mộc | quốc lộ 55, ấp Trang Hoàng, xã Bông Trang, huyện Xuyên Mộc. |
47 | Xã Hoà Hội | ấp 4, xã Hòa Bình, huyện Xuyên Mộc. |
48 | Xã Bàu Lâm | tỉnh lộ 328, ấp 2 Đông, xã Bàu Lâm, huyện Xuyên Mộc. |
49 | Xã Hoà Hiệp | tỉnh lộ 329, ấp Phú Bình, xã Hòa Hiệp, huyện Xuyên Mộc. |
50 | Xã Bình Châu | quốc lộ 55, ấp Láng Găng, xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc. |
51 | Xã Đất Đỏ | đường Võ Thị Sáu, khu phố Hòa Hội, thị trấn Đất Đỏ, huyện Long Đất. |
52 | Xã Long Hải | đường Hùng Vương, thị trấn Long Hải, huyện Long Đất. |
53 | Xã Long Điền | số 1939, quốc lộ 55, thị trấn Long Điền, huyện Long Đất. |
54 | Xã Phước Hải | ấp Hội Mỹ, xã Phước Hội, huyện Long Đất. |
(Trên đây là toàn bộ thông tin về địa chỉ trụ sở hành chính mới của 168 phường xã TPHCM sau khi sáp nhập từ 01/7/2025)
Địa chỉ trụ sở hành chính mới của 168 phường xã TPHCM sau khi sáp nhập từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)
UBND phường có thẩm quyền cấp sổ đỏ sau sáp nhập tỉnh 2025 không?
Ngày 12/6/2025, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh và Nghị quyết 202/2025/QH15 chính thức có hiệu lực từ ngày Quốc hội thông qua, tức là ngày 12/6/2025
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP về thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường như sau:
Điều 5. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật Đất đai chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện, bao gồm:
...
g) Quyết định giá bán nhà ở tái định cư trong địa bàn quy định tại khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai;
h) Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 136 và điểm d khoản 2 Điều 142 Luật Đất đai;
i) Xác định lại diện tích đất ở và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 6 Điều 141 Luật Đất đai;
...
Theo đó, thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường thực hiện việc cấp sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất) trong các trường hợp sau:
- Cấp sổ đỏ cho cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam (sau đây gọi là cá nhân);
- Cấp sổ đỏ cho cộng đồng dân cư;
- Cấp sổ đỏ đối với trường hợp diện tích đất của tổ chức đã bố trí cho hộ gia đình, cá nhân là cán bộ, công nhân viên của tổ chức làm nhà ở trước ngày Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành.
Nghị định 151/2025/NĐ-CP chính thức có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.
Như vậy, sau sáp nhập tỉnh 2025, Chủ tịch UBND phường được cấp sổ đỏ trong 03 trường hợp được quy định như trên.