Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản thuộc nhóm đất gì? Việc sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thực hiện theo các quy định nào?

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản thuộc nhóm đất nào? Việc sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thực hiện theo các quy định nào?

Nội dung chính

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản thuộc nhóm đất gì? 

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản được quy định tại khoản 1 Điều 205 Luật Đất đai 2024 như sau:

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    1. Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản bao gồm đất để thăm dò, khai thác khoáng sản và khu vực các công trình phụ trợ cho hoạt động khoáng sản.

    ...

    Như vậy, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản bao gồm:

    - Đất để thăm dò, khai thác khoáng sản;

    - Khu vực các công trình phụ trợ cho hoạt động khoáng sản.

    Đồng thời, căn cứ theo Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định về phân loại đất như sau:

    Phân loại đất
    1. Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
    2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
    a) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
    b) Đất trồng cây lâu năm;
    c) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
    d) Đất nuôi trồng thủy sản;
    đ) Đất chăn nuôi tập trung;
    e) Đất làm muối;
    g) Đất nông nghiệp khác.
    3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
    a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
    b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
    c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
    d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
    đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;

    Vậy đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản thuộc nhóm đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản bao gồm những loại đất gì? Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản thuộc nhóm đất thuộc nhóm đất nào?

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản bao gồm những loại đất gì? Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản thuộc nhóm đất thuộc nhóm đất nào? (Hình từ Internet)

    Việc sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thực hiện theo các quy định nào?

    Căn cứ vào khoản 2 Điều 205 Luật Đất đai 2024 quy định về việc thực hiện sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản như sau:

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
    ...
    2. Việc sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thực hiện theo các quy định sau đây:
    a) Có giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản;
    b) Có quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để khai thác khoáng sản hoặc sử dụng cho các công trình phụ trợ phục vụ hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản. Trường hợp khai thác khoáng sản mà không sử dụng lớp đất mặt, không ảnh hưởng đến việc sử dụng mặt đất thì không phải thuê đất;
    c) Áp dụng biện pháp công nghệ thích hợp để khai thác, sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm trong quá trình sử dụng đất để thăm dò, khai thác khoáng sản. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, xử lý chất thải và biện pháp khác để không gây thiệt hại cho người sử dụng đất trong khu vực và xung quanh;

    d) Sử dụng đất phù hợp với tiến độ dự án khai thác khoáng sản, giấy phép khai thác khoáng sản đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Người sử dụng đất có trách nhiệm trả lại đất đúng với tiến độ khai thác khoáng sản và trạng thái lớp đất mặt được quy định trong hợp đồng thuê đất.

    ...

    Như vậy, việc sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản phải tuân theo các quy định sau đây:

    - Có giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản;

    - Có quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để khai thác khoáng sản hoặc sử dụng cho các công trình phụ trợ phục vụ hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản.

    - Trường hợp khai thác khoáng sản mà không sử dụng lớp đất mặt, không ảnh hưởng đến việc sử dụng mặt đất thì không phải thuê đất;

    - Áp dụng biện pháp công nghệ thích hợp để khai thác, sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm trong quá trình sử dụng đất để thăm dò, khai thác khoáng sản.

    - Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, xử lý chất thải và biện pháp khác để không gây thiệt hại cho người sử dụng đất trong khu vực và xung quanh;

    - Sử dụng đất phù hợp với tiến độ dự án khai thác khoáng sản, giấy phép khai thác khoáng sản đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

    - Người sử dụng đất có trách nhiệm trả lại đất đúng với tiến độ khai thác khoáng sản và trạng thái lớp đất mặt được quy định trong hợp đồng thuê đất.

    Nguyên tắc thực hiện cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản được quy định như thế nào?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 40 Luật Khoáng sản 2010 quy định nguyên tắc và điều kiện cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản thì việc cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

    - Giấy phép thăm dò khoáng sản chỉ được cấp ở khu vực không có tổ chức, cá nhân đang thăm dò hoặc khai thác khoáng sản hợp pháp và không thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia hoặc khu vực đang được điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản cùng loại với khoáng sản xin cấp giấy phép thăm dò;

    - Mỗi tổ chức, cá nhân được cấp không quá 05 Giấy phép thăm dò khoáng sản, không kể Giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết hiệu lực;

    - Tổng diện tích khu vực thăm dò của các giấy phép đối với một loại khoáng sản không quá 02 lần diện tích thăm dò của một giấy phép quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Khoáng sản 2010.

     

     

    20