Đất nghĩa trang do ai quản lý? Đất nghĩa trang được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất không?

Đất nghĩa trang do ai quản lý? Đất nghĩa trang được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất không và thời hạn sử dụng đất nghĩa trang là bao lâu?

Nội dung chính

    Đất nghĩa trang do ai quản lý?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 217 Luật Đất đai 2024 quy định về những trường hợp đất được cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý như sau:

    Đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý
    1. Đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý là đất chưa giao, chưa cho thuê hoặc đã được giao đất để quản lý, bao gồm:
    a) Đất sử dụng vào mục đích công cộng;
    b) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối, ao, hồ, đầm, phá;
    c) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
    d) Đất có mặt nước chuyên dùng;
    đ) Đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
    e) Đất do Nhà nước thu hồi và giao cho tổ chức phát triển quỹ đất quản lý;
    g) Đất do Nhà nước thu hồi và giao Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý trong các trường hợp tại điểm đ khoản 1 và khoản 3 Điều 82; khoản 2 Điều 82 tại khu vực nông thôn; khoản 5 Điều 86; điểm e khoản 2 Điều 181 của Luật này;
    h) Đất giao lại, chuyển quyền sử dụng đất của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao khi không có nhu cầu sử dụng đất thực hiện trên cơ sở điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế và quy định của pháp luật có liên quan;
    i) Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn;
    k) Đất chưa sử dụng.
    2. Cơ quan, tổ chức của Nhà nước được giao quản lý quỹ đất quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm quản lý, bảo toàn diện tích đất được giao quản lý; việc sử dụng quỹ đất nêu trên thực hiện theo chế độ sử dụng đất tương ứng theo quy định của Luật này.

    Như vậy, căn cứ tại điểm c khoản 1 Điều 217 Luật Đất đai 2024 có quy định đất nghĩa trang do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý.

    Bên cạnh đó, các cơ quan, tổ chức Nhà nước được giao quản lý đất nghĩa trang phải chịu trách nhiệm bảo đảm diện tích đất được giao, và việc sử dụng quỹ đất này phải tuân theo chế độ sử dụng đất phù hợp theo quy định của Luật Đất đai 2024.

    Đất nghĩa trang do ai quản lý? Đất nghĩa trang được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất không? (Ảnh từ Internet)Đất nghĩa trang do ai quản lý? Đất nghĩa trang được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất không? (Ảnh từ Internet)

    Đất nghĩa trang được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất không?

    Căn cứ tại Điều 118 Luât Đất đai 2024 quy định về các trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất như sau:

    Giao đất không thu tiền sử dụng đất
    1. Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 176 của Luật này.
    2. Đất xây dựng trụ sở cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật và được Nhà nước giao nhiệm vụ, hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên; đất quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 119 của Luật này; đất tín ngưỡng để bồi thường cho trường hợp Nhà nước thu hồi đất tín ngưỡng.
    3. Người sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất.
    4. Đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp.
    5. Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc sử dụng đất quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.
    6. Cơ quan, tổ chức sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật về nhà ở.
    7. Đồng bào dân tộc thiểu số không phải là cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng thuộc đối tượng giao đất không thu tiền sử dụng đất theo chính sách quy định tại Điều 16 của Luật này.
    8. Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước.
    9. Việc giao đất quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định tại Điều 124 của Luật này.

    Như vậy, theo căn cứ tại khoản 2 Điều 118 Luật Đất đai 2024 thì có thể thấy đối với đất nghĩa trang thuộc trường hợp đất được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.

    Tuy nhiên, đối với trường hợp tại khoản 2 Điều 119 Luật Đất đai 2024 thì đất nghĩa trang được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất nếu là tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng nghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.

    Thời hạn sử dụng đất nghĩa trang là bao lâu?

    Theo quy định tại Điều 171 Luật Đất đai 2024 như sau:

    Đất sử dụng ổn định lâu dài
    1. Đất ở.
    2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này.
    3. Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.
    4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.
    5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 của Luật này.
    6. Đất quốc phòng, an ninh.
    7. Đất tín ngưỡng.
    8. Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.
    9. Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.
    10. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
    11. Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật này.

    Như vậy, theo quy định tại khoản 10 Điều 171 Luật Đất đai 2024 thì thời hạn sử dụng đất nghĩa trang là sử dụng ổn định lâu dài.

    44