Đất để xây dựng điểm Bưu điện - Văn hóa xã có được miễn tiền thuê đất không?

Đất để xây dựng điểm Bưu điện - Văn hóa xã có được miễn tiền thuê đất không? Các công trình nào được xem là công trình xây dựng đặc thù?

Nội dung chính

    Đất để xây dựng điểm Bưu điện - Văn hóa xã có được miễn tiền thuê đất không?

    Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 230/2025/NĐ-CP quy định miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê đối với các trường hợp như sau:

    Điều 5. Miễn, giảm tiền thuê đất
    1. Miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê đối với các trường hợp sau:
    a) Sử dụng đất để xây dựng trụ sở ngân hàng chính sách xã hội (bao gồm: hội sở chính/trụ sở chính, sở giao dịch, trung tâm đào tạo, cơ sở đào tạo, trung tâm công nghệ thông tin, chi nhánh, phòng giao dịch và đơn vị trực thuộc khác nếu có).
    b) Sử dụng đất để xây dựng trụ sở Ngân hàng Phát triển Việt Nam (bao gồm: Hội sở chính/trụ sở chính, sở giao dịch, trung tâm đào tạo, cơ sở đào tạo, trung tâm công nghệ thông tin, chi nhánh, phòng giao dịch và đơn vị trực thuộc khác nếu có).
    c) Sử dụng đất để xây dựng trụ sở các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận được thành lập theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (bao gồm: Trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch và đơn vị trực thuộc khác nếu có).
    d) Sử dụng đất để xây dựng điểm Bưu điện - Văn hóa xã.
    đ) Sử dụng đất để xây dựng cơ sở nghiên cứu khoa học của doanh nghiệp khoa học và công nghệ nếu đáp ứng được các điều kiện theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ bao gồm: Đất xây dựng phòng thí nghiệm, đất xây dựng cơ sở ươm tạo công nghệ và ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đất xây dựng cơ sở thực nghiệm, đất xây dựng cơ sở sản xuất thử nghiệm.
    e) Miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê đối với đất thuộc các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ số gồm: Viện, Trung tâm đổi mới sáng tạo, nghiên cứu và phát triển công nghệ số; đất thuộc dự án sản xuất sản phẩm công nghệ số trọng điểm, sản phẩm phần mềm, chip bán dẫn, trí tuệ nhân tạo.
    g) Miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê đối với đất để xây dựng Khu công nghệ số tập trung (Chủ đầu tư kết cấu hạ tầng Khu công nghệ số tập trung không được tính tiền thuê đất được miễn vào giá cho thuê hạ tầng trong Khu công nghệ số tập trung).
    h) Miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo Quốc gia.
    i) Miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê đối với diện tích nhà, đất phục vụ đối ngoại, ngoại giao giao cho các đơn vị sự nghiệp công lập (hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ công khác đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp luật) có chức năng quản lý nhà, đất phục vụ đối ngoại để sử dụng theo hình thức hỗ tương, giao sử dụng nhà, đất không phải trả tiền và cho các tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, văn phòng nước ngoài thuê theo chính sách ưu đãi đặc biệt của Nhà nước theo quyết định của cấp có thẩm quyền mà tiếp tục sử dụng đất theo hình thức thuê đất quy định tại khoản 8 Điều 255 Luật Đất đai năm 2024 (hoặc sử dụng đất theo hình thức thuê đất quy định tại điểm a khoản 3 Điều 120 Luật Đất đai năm 2024).
    k) Miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê đối với đất không phải là đất quốc phòng của đơn vị quân đội có chức năng cung cấp dịch vụ công theo mô hình đơn vị sự nghiệp công lập.
    [...]

    Như vậy, đất để xây dựng điểm Bưu điện - Văn hóa xã được miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê.

    Đất để xây dựng điểm Bưu điện - Văn hóa xã có được miễn tiền thuê đất không?

    Đất để xây dựng điểm Bưu điện - Văn hóa xã có được miễn tiền thuê đất không? (Hình từ Internet)

    Các công trình nào được xem là công trình xây dựng đặc thù?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 128 Luật Xây dựng 2014 về 03 công trình được xem là công trình xây dựng đặc thù bao gồm:

    (1) Công trình bí mật nhà nước: Công trình bí mật nhà nước được xây dựng theo yêu cầu phải bảo đảm bí mật trong các hoạt động đầu tư xây dựng thuộc các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, khoa học, công nghệ và các lĩnh vực khác (theo quy định tại khoản 1 Điều 129 Luật Xây dựng 2014)

    (2) Công trình được xây dựng theo lệnh khẩn cấp: Công trình xây dựng khẩn cấp gồm các cồng trình sau đây theo quy định tại khoản 1 Điều 130 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 48 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020:

    - Công trình được xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo nhằm kịp thời phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, các nhiệm vụ cấp bách để bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối ngoại theo quyết định của cấp có thẩm quyền;

    - Công trình được xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo phải thực hiện nhanh để kịp thời đáp ứng yêu cầu giải quyết các vấn đề bức thiết về bảo đảm an ninh năng lượng, nguồn nước, ứng phó sự cố môi trường, phát triển hệ thống công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

    (3) Công trình xây dựng tạm: Theo quy định tại khoản 1 Điều 131 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 48 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 công trình xây dựng tạm là công trình được xây dựng có thời hạn phục vụ các mục đích sau:

    - Thi công xây dựng công trình chính;

    - Sử dụng cho việc tổ chức các sự kiện hoặc hoạt động khác trong thời gian quy định tại khoản 2 Điều 131 Luật Xây dựng 2014.

    Chuyên viên pháp lý Cao Thanh An
    saved-content
    unsaved-content
    1