Đặt cọc bằng vàng khi mua đất có được không? Mức đặt cọc khi mua đất là bao nhiêu tiền?
Nội dung chính
Đặt cọc bằng vàng khi mua đất có được không?
Việc đặt cọc bằng vàng khi mua đất được quy định cụ thể là:
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 17/2014/TT-NHNN giải thích từ ngữ như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Kim khí quý bao gồm vàng, bạc, bạch kim và các loại kim loại quý khác.
2. Đá quý bao gồm kim cương (hạt xoàn), ruby (hồng ngọc), emorot (lục bảo ngọc), saphia (bích ngọc), ngọc trai (trân châu) và các loại đá quý khác.
3. Bao bì là bao được sử dụng để ép mỗi sản phẩm vàng miếng; bao bì vàng miếng được chống giả theo quy chuẩn, tiêu chuẩn của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp được Ngân hàng Nhà nước cho phép sản xuất vàng miếng hoặc của đơn vị gia công.
Dựa trên căn cứ pháp lý trên, kim khí quý bao gồm các loại như sau: Vàng, bạc, bạch kim và các loại kim loại quý khác. Vàng là kim khí quý theo quy định pháp luật.
Căn cứ khoản 1 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về đặt cọc, liên quan đến đặt cọc bằng vàng khi mua đất như sau:
Đặt cọc
1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Theo đó, vàng là kim khí quý và có thể được dùng làm tài sản đặt cọc. Như vậy, có thể đặt cọc bằng vàng khi mua đất.
Đặt cọc bằng vàng khi mua đất có được không? Mức đặt cọc khi mua đất
là bao nhiêu tiền? ( Hình từ internet)
Mức đặt cọc khi mua đất là bao nhiêu tiền?
Căn cứ theo Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về đặt cọc, theo đó mức đặt cọc khi mua đất quy định như sau:
Đặt cọc
1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Dựa trên cơ sở pháp lý trên, hiện nay pháp luật không quy định cụ thể về mức đặt cọc khi mua đất. Mức đặt cọc khi mua đất do bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc tự thỏa thuận với nhau.
Bên cạnh đó, việc đặt cọc có thể được ghi cụ thể trong hợp đồng đặt cọc hoặc được ghi trong nội dung của hợp đồng khi mua đất. Hợp đồng đặt cọc khi mua đất có thể được công chứng hoặc không được công chứng tùy theo yêu cầu của bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc. Để tránh tranh chấp có thể xảy ra, thực tế các bên sẽ lựa chọn lập thành hợp đồng đặt cọc và công chứng đảm bảo tính pháp lý của hợp đồng.
Khi đặt cọc mua bán đất thì các bên có các quyền và nghĩa vụ gì?
Khi đặt cọc mua bán nhà đất thì các bên có các quyền và nghĩa vụ được quy định tại Điều 38 Nghị định 21/2021/NĐ-CP như sau:
(1) Bên đặt cọc có quyền và nghĩa vụ như sau:
- Yêu cầu bên nhận đặt cọc ngừng khai thác, sử dụng hoặc thực hiện giao dịch dân sự với tài sản đặt cọc; đảm bảo tài sản này không bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị;
- Được phép trao đổi, thay thế tài sản đặt cọc, hoặc đưa tài sản đó vào giao dịch dân sự khác nếu có sự đồng ý của bên nhận đặt cọc;
- Thanh toán cho bên nhận đặt cọc chi phí hợp lý để bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc. Chi phí hợp lý này là khoản chi thực tế cần thiết, hợp pháp tại thời điểm chi, nhằm đảm bảo tài sản không bị mất, hư hỏng hoặc hủy hoại;
- Đảm bảo việc đăng ký quyền sở hữu tài sản hoặc thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật để bên nhận đặt cọc có quyền sở hữu tài sản đã đặt cọc theo các quy định trong hợp đồng;
- Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận hoặc theo quy định của Bộ luật Dân sự và các luật liên quan.
(2) Bên nhận đặt cọc có quyền và nghĩa vụ như sau:
- Yêu cầu bên đặt cọc chấm dứt việc trao đổi, thay thế hoặc xác lập giao dịch dân sự khác đối với tài sản đặt cọc nếu chưa có sự đồng ý của mình;
- Sở hữu tài sản đặt cọc nếu bên đặt cọc vi phạm cam kết về giao kết hoặc thực hiện hợp đồng;
- Có nghĩa vụ bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc;
- Không được khai thác, sử dụng tài sản đặt cọc khi chưa có sự đồng ý của bên đặt cọc;
- Thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận hoặc theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 và các luật liên quan.