Danh sách xã phường mới của Thành phố Vị Thanh? Thành phố Vị Thanh sau sáp nhập có bao nhiêu phường?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Thành phố Vị Thanh
Nội dung chính
Danh sách xã phường mới của Thành phố Vị Thanh? Thành phố Vị Thanh sau sáp nhập có bao nhiêu phường?
Theo Nghị quyết 203/2025/QH15 có hiệu lực thi hành từ ngày 16/6/2025, trong đó nêu rõ: Kết thúc hoạt động của đơn vị hành chính cấp huyện trong cả nước từ ngày 01/7/2025.
Căn cứ theo khoản 24 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh cụ thể như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
[...]
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thành phố Cần Thơ, tỉnh Sóc Trăng và tỉnh Hậu Giang thành thành phố mới có tên gọi là thành phố Cần Thơ. Sau khi sắp xếp, thành phố cần Thơ có diện tích tự nhiên là 6.360,83 km2, quy mô dân số là 4.199.824 người.
Thành phố Cần Thơ giáp các tỉnh An Giang, Đồng Tháp, Cà Mau, Vĩnh Long và Biển Đông.
Vì vậy, theo Nghị quyết 202/2025/QH15 thì tỉnh Hậu Giang sau khi sáp nhập có tên gọi là thành phố Cần Thơ.
Thành phố Vị Thanh thuộc tỉnh Hậu Giang trước khi sáp nhập tỉnh thành (ngày 01/7/2025). Thành phố Vị Thanh có 9 đơn vị hành chính cấp xã gồm 5 phường và 4 xã, cụ thể là:
- 5 phường: Phường I, Phường III, Phường IV, Phường V, Phường VII
- 4 xã: xã Hỏa Lựu, xã Hỏa Tiến, xã Tân Tiến, xã Vị Tân
Ngày 16/6/2025, Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 1668/NQ-UBTVQH15 năm 2025 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Cần Thơ năm 2025.
Sau khi sắp xếp, thành phố Cần Thơ có 103 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 31 phường và 72 xã; trong đó có 30 phường, 65 xã hình thành sau sắp xếp và 8 đơn vị hành chính cấp xã không thực hiện sắp xếp là phường Tân Lộc, các xã Trường Long, Thạnh Phú, Thới Hưng, Phong Nẫm, Mỹ Phước, Lai Hòa, Vĩnh Hải.
Danh sách xã phường mới của Thành phố Vị Thanh? Thành phố Vị Thanh sau sáp nhập có bao nhiêu phường? được quy định theo Điều 1 Nghị quyết 1668/NQ-UBTVQH15 năm 2025 cụ thể như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Cần Thơ
Trên cơ sở Đề án số 371/ĐA-CP ngày 09 tháng 05 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Cần Thơ (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Cần Thơ như sau:
[...]
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường I, Phường III và Phường VII thành phường mới có tên gọi là phường Vị Thanh.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường IV, Phường V và xã Vị Tân thành phường mới có tên gọi là phường Vị Tân.
[...]
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Tiến, Hỏa Tiến và Hỏa Lựu thành xã mới có tên gọi là xã Hỏa Lựu.
Danh sách xã phường mới của Thành phố Vị Thanh cụ thể như sau:
STT | Đơn vị hành chính cấp huyện | Tên xã, phường mới | Thành lập trên cơ sở các đơn vị cũ |
1 | Thành phố Vị Thanh | Phường Vị Thanh | Phường I, Phường III và Phường VII |
2 | Phường Vị Tân | Phường IV, Phường V và xã Vị Tân | |
3 | Xã Hỏa Lựu | Xã Tân Tiến, Hỏa Tiến và Hỏa Lựu |
Như vậy, Thành phố Vị Thanh sau sáp nhập thành 03 phường xã mới là: phường Vị Thanh, phường Vị Tân và xã Hỏa Lựu thuộc TP Cần Thơ.
Danh sách xã phường mới của Thành phố Vị Thanh? Thành phố Vị Thanh sau sáp nhập có bao nhiêu phường? (Hình từ Internet)
Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Hậu Giang mới nhất năm 2025
Căn cứ Mục IV Phụ lục VI ban hành kèm Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND tỉnh Hậu Giang, lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Hậu Giang hiện nay được quy định cụ thể như sau:
IV | LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT |
|
|
|
1 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
|
|
|
1.1 | Hộ gia đình, cá nhân |
|
|
|
- | Khu vực phường | Đồng/giấy | 20.000 | 20.000 |
- | Khu vực khác (thị trấn, xã) | Đồng/giấy | 10.000 | 10.000 |
1.2 | Tổ chức | Đồng/giấy | 100.000 | 90.000 |
2 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
2.1 | Hộ gia đình, cá nhân |
|
|
|
- | Khu vực phường | Đồng/giấy | 80.000 | 70.000 |
- | Khu vực khác (thị trấn, xã) | Đồng/giấy | 40.000 | 35.000 |
2.2 | Tổ chức | Đồng/giấy | 400.000 | 360.000 |
3 | Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
|
|
|
3.1 | Hộ gia đình, cá nhân |
|
|
|
- | Khu vực phường | Đồng/lần | 20.000 | 20.000 |
- | Khu vực khác (thị trấn, xã) | Đồng/lần | 10.000 | 10.000 |
3.2 | Tổ chức | Đồng/lần | 30.000 | 25.000 |
4 | Lệ phí trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
|
|
|
4.1 | Hộ gia đình, cá nhân |
|
|
|
- | Khu vực phường | Đồng/lần | 15.000 | 15.000 |
- | Khu vực khác (thị trấn, xã) | Đồng/lần | 7.000 | 7.000 |
4.2 | Tổ chức | Đồng/lần | 30.000 | 30.000 |
Năm 2026 có tăng chi phí khi làm sổ đỏ mới không?
Căn cứ theo Điều 257 Luật Đất đai 2024 có quy định về giải quyết về tài chính đất đai, giá đất khi Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành như sau:
Điều 257. Giải quyết về tài chính đất đai, giá đất khi Luật này có hiệu lực thi hành
1. Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025; trường hợp cần thiết Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh bảng giá đất theo quy định của Luật này cho phù hợp với tình hình thực tế về giá đất tại địa phương.
2. Đối với trường hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cho phép chuyển tử hình thức thuê đất trả tiền hằng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành nhưng chưa quyết định giá đất thì thực hiện như sau:
Như vậy, bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo Luật Đất đai 2013 chỉ được áp dụng đến hết ngày 31/12/2025.
Bên cạnh đó tại Điều 159 Luật Đất đai 2024, kể từ ngày 01/01/2026, bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và công bố sẽ được ban hành hằng năm, thay vì định kỳ 5 năm như quy định tại khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013. Bảng giá đất có thể điều chỉnh, bổ sung trong năm khi cần thiết.
Bảng giá đất từ năm 2026 được xây dựng theo khu vực, vị trí, trường hợp có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất thì áp dụng chi tiết đến từng thửa đất.
Như vậy, theo quy định trên thì từ ngày 01/01/2026, bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành sẽ được áp dụng hằng năm và có thể điều chỉnh trong năm, xây dựng chi tiết theo vị trí, thửa đất. Do đó, chi phí làm Sổ đỏ (lệ phí trước bạ, tiền sử dụng đất...) có thể tăng so với khi áp dụng bảng giá đất cũ còn hiệu lực đến hết ngày 31/12/2025.