Danh sách thuật ngữ pháp lý cần biết khi tham gia đấu thầu

Chuyên viên pháp lý: Hồ Nguyễn Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Danh sách thuật ngữ pháp lý cần biết khi tham gia đấu thầu? Khi nào nhà thầu được xem là có tư cách hợp lệ? Các hành vi nào được xem là gian lận trong hoạt động đấu thầu?

Nội dung chính

    Danh sách thuật ngữ pháp lý cần biết khi tham gia đấu thầu

    Khi tham gia đấu thầu, việc nắm vững các thuật ngữ pháp lý là điều vô cùng quan trọng. Những thuật ngữ này không chỉ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình, mà còn đảm bảo bạn có thể đưa ra quyết định chính xác trong từng bước của quá trình đấu thầu. Để giúp bạn dễ dàng làm quen với các thuật ngữ này, chúng tôi đã chuẩn bị một danh sách thuật ngữ pháp lý cần biết khi tham gia đấu thầu.

    Dưới đây là danh sách thuật ngữ pháp lý cần biết khi tham gia đấu thầu của chúng tôi để chuẩn bị tốt nhất cho cuộc đấu thầu sắp tới. Việc hiểu rõ những thuật ngữ này sẽ giúp bạn tự tin hơn và tránh được những sai sót không đáng có trong suốt quá trình tham gia đấu thầu.

    (1) Bên mời thầu: Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức thực hiện các hoạt động đấu thầu, bao gồm:

    - Chủ đầu tư hoặc tổ chức do chủ đầu tư quyết định thành lập hoặc lựa chọn;

    - Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ tổ chức lựa chọn nhà đầu tư. (theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023)

    (2) Danh sách ngắn: Danh sách ngắn là danh sách nhà thầu trúng sơ tuyển đối với đấu thầu rộng rãi có sơ tuyển; danh sách nhà thầu, nhà đầu tư được mời tham dự thầu đối với đấu thầu hạn chế; danh sách nhà thầu có hồ sơ quan tâm đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm (khoản 3 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023)

    (3) Đấu thầu: Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết, thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, lựa chọn nhà đầu tư để ký kết, thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình. (khoản 8 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023)

    - Đấu thầu qua mạng là việc thực hiện hoạt động đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (khoản 9 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023)

    - Đấu thầu quốc tế là hoạt động đấu thầu mà nhà thầu, nhà đầu tư trong nước, nước ngoài được tham dự thầu (khoản 10 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023)

    - Đấu thầu trong nước là hoạt động đấu thầu chỉ có nhà thầu, nhà đầu tư trong nước được tham dự thầu (khoản 11 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023)

    (4) Giá dự thầu: Giá dự thầu là giá do nhà thầu chào trong đơn dự thầu, bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện gói thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. (khoản 12 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023)

    (5) Giá đề nghị trúng thầu: Giá đề nghị trúng thầu là giá dự thầu của nhà thầu được đề nghị trúng thầu sau khi đã được sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có). (khoản 13 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023)

    (6) Gói thầu: Gói thầu là một phần hoặc toàn bộ dự án, dự toán mua sắm, có thể gồm những nội dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc là khối lượng mua sắm một lần, khối lượng mua sắm cho một thời kỳ đối với dự toán mua sắm, mua sắm tập trung. (khoản 15 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023)

    (7) Nhà thầu: Nhà thầu là tổ chức, cá nhân hoặc kết hợp giữa các tổ chức hoặc giữa các cá nhân với nhau theo hình thức liên danh trên cơ sở thỏa thuận liên danh tham dự thầu, đứng tên dự thầu và trực tiếp ký, thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn. Trường hợp liên danh, thỏa thuận liên danh phải quy định rõ trách nhiệm của thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên trong liên danh đối với toàn bộ phạm vi của gói thầu. (khoản 26 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023)

    - Nhà thầu phụ là tổ chức, cá nhân ký hợp đồng với nhà thầu để tham gia thực hiện công việc xây lắp; tư vấn; phi tư vấn; dịch vụ liên quan của gói thầu cung cấp hàng hóa; công việc thuộc gói thầu hỗn hợp. (khoản 27 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023)

    - Nhà thầu phụ đặc biệt là nhà thầu phụ thực hiện công việc quan trọng của gói thầu do nhà thầu đề xuất trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trên cơ sở yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. (khoản 28 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023)

    - Nhà thầu nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc cá nhân có quốc tịch nước ngoài tham dự thầu. (khoản 29 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023)

    - Nhà thầu trong nước, nhà đầu tư trong nước là tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam hoặc cá nhân có quốc tịch Việt Nam tham dự thầu. (khoản 30 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023)

    (8) Thời điểm đóng thầu: Thời điểm đóng thầu là thời điểm hết hạn nhận hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất. (khoản 31 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023)

    (9) Xây lắp: Xây lắp gồm những công việc thuộc quá trình xây dựng và lắp đặt công trình, hạng mục công trình. (khoản 33 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023)

    Danh sách thuật ngữ pháp lý cần biết khi tham gia đấu thầuDanh sách thuật ngữ pháp lý cần biết khi tham gia đấu thầu (Hình từ Internet)

    Khi nào nhà thầu được xem là có tư cách hợp lệ?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Luật Đấu thầu 2023 được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 4 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 về việc nhà thầu có tư cách hợp lệ khi:

    (1) Nhà thầu là tổ chức có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

    - Đối với nhà thầu, nhà đầu tư trong nước: là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và tổ chức khác đăng ký thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam. Đối với nhà thầu, nhà đầu tư nước ngoài: có đăng ký thành lập, hoạt động theo pháp luật nước ngoài.

    - Hạch toán tài chính độc lập;

    - Không đang trong quá trình thực hiện thủ tục giải thể hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác; không thuộc trường hợp mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật về phá sản;

    - Có tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước khi phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư;

    - Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Điều 6 Luật Đấu thầu 2023

    - Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu theo quyết định của người có thẩm quyền, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại khoản 3 Điều 87 Luật Đấu thầu 2023

    - Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

    - Có tên trong danh sách ngắn đối với trường hợp đã lựa chọn được danh sách ngắn;

    - Đối với nhà thầu nước ngoài, phải liên danh với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng nhà thầu phụ trong nước, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ phần công việc nào của gói thầu.

    (2) Nhà thầu là hộ kinh doanh có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

    - Có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật;

    - Không đang trong quá trình chấm dứt hoạt động hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; chủ hộ kinh doanh không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

    - Đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm d, đ, e và h khoản 1 Điều 5 Luật Đấu thầu 2023

    (3) Nhà thầu là cá nhân có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

    - Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật của nước mà cá nhân đó là công dân;

    - Có chứng chỉ chuyên môn phù hợp trong trường hợp pháp luật có quy định;

    - Đáp ứng điều kiện quy định tại điểm e và điểm g khoản 1 Điều 5 Luật Đấu thầu 2023

    (4) Nhà thầu được xem là có tư cách hợp lệ theo quy định tại các quy định trên được tham dự thầu với tư cách độc lập hoặc liên danh.

    Các hành vi nào được xem là gian lận trong hoạt động đấu thầu?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023 về gian lận trong hoạt động đấu thầu bao gồm các hành vi sau đây:

    - Làm giả hoặc làm sai lệch thông tin, hồ sơ, tài liệu trong đấu thầu;

    - Cố ý cung cấp thông tin, tài liệu không trung thực, không khách quan trong hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất nhằm làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.

    saved-content
    unsaved-content
    48