Danh sách 63 xã áp dụng phụ cấp đặc biệt 30% từ 01/01/2026
Nội dung chính
Danh sách 64 xã phường áp dụng phụ cấp đặc biệt 30% từ 01/01/2026
Ngày 24 tháng 12 năm 2025, Bộ trưởng Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư 24/2025/TT-BNV Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư 09/2005/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Theo đó, tại nội dung Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 24/2025/TT-BNV quy định về danh sách các xã được áp dụng phụ cấp đặc biệt 30% từ 1/1/2026 chính thức như sau:
Bảng 1 Danh sách 63 xã áp dụng phụ cấp đặc biệt 30% từ 01/01/2026
STT | TÊN ĐỊA BÀN ( Xã hưởng phụ cấp 30%) | MỨC PHỤ CẤP |
TỈNH CAO BẰNG | ||
1 | Các xã: Hạ Lang, Tổng Cọt, Lũng Nặm | 30% |
TỈNH LAI CHÂU | ||
2 | Các xã: Sin Suối Hồ, Khổng Lào, Phong Thổ | 30% |
TỈNH LÀO CAI | ||
3 | Xã Trịnh Tường | 30% |
TỈNH ĐIỆN BIÊN | ||
4 | Các xã: Na Sang, Mường Chà, Nà Hỳ, Nà Bủng, Si Pa Phìn, Mường Pồn, Mường Nhà, Thanh Yên, Sam Mứn, Thanh Nưa, Núa Ngam | 30% |
TỈNH LẠNG SƠN | ||
5 | Xã Mẫu Sơn | 30% |
TỈNH SƠN LA | ||
6 | Các xã: Phiêng Khoài, Lóng Phiêng, Yên Sơn, Lóng Sập, Chiềng Sơn, Xuân Nha, Chiềng Khoong, Chiềng Khương, Mường Hung, Phiêng Pằn | 30% |
TỈNH QUẢNG NINH | ||
7 | Các xã: Vĩnh Thực, Cái Chiên, Đường Hoa | 30% |
TỈNH THANH HÓA | ||
8 | Các xã: Mường Chanh, Pù Nhi, Quang Chiểu, Trung Lý, Tam Chung, Nhi Sơn, Mường Lát, Yên Khương, Na Mèo, Sơn Thuỷ, Bát Mọt | 30% |
TỈNH NGHỆ AN | ||
9 | Các xã: Thông Thụ, Tri Lễ, Quế Phong, Môn Sơn, Châu Khê, Mường Xén, Nậm Cắn, Bình Chuẩn | 30% |
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG | ||
10 | Xã Tân Hiệp | 30% |
TỈNH QUẢNG NGÃI | ||
11 | Xã Rờ Kơi | 30% |
TỈNH GIA LAI | ||
12 | Các xã: Đức Cơ, Ia Dơk | 30% |
TỈNH ĐẮK LẮK | ||
13 | Các xã: Ia Rvê, Ia Lốp, Buôn Đôn | 30% |
TỈNH KIÊN GIANG | ||
14 | Các xã: Tiên Hải, Hòn Nghệ, Sơn Hải, Giang Thành, Vĩnh Điều Phường Hà Tiên | 30% |
Trên đây là danh sách 64 xã phường áp dụng phụ cấp đặc biệt 30% từ 01/01/2026
Bảng 2 Danh sách các địa bàn (Đặc khu/ Đồn biên phòng...) áp dụng phụ cấp đặc biệt 30% từ 01/01/2026
| Tỉnh/Thành phố có khu vực được hưởng chế độ phụ cấp đặc biệt 30% | |
| TỈNH CAO BẰNG | Các đồn biên phòng: Quang Long, Cần Yên, Ngọc Côn, Đàm Thủy, Ngọc Chung, Đức Long, cửa khẩu Lý Vạn, cửa khẩu Sóc Giang, cửa khẩu Trà Lĩnh, cửa khẩu quốc tế Tà Lùng. |
| TỈNH LÀO CAI | Các Đồn biên phòng: Bát Xát, Bản Lầu. |
| TỈNH LẠNG SƠN | Các Đồn biên phòng: Thanh Lòa, Ba Sơn, Na Hình, Bình Nghi, Pò Mã, Chi Lăng. |
| TỈNH QUẢNG NINH | Đặc khu Cô Tô. Các đơn vị khác: Đảo Bản Sen, Quan Lạn, Minh Châu, Thắng Lợi, Ngọc Vừng thuộc đặc khu Vân Đồn. Các đồn biên phòng: Bắc Sơn, Pò Hèn, Quảng Đức, Hoành Mô, Trạm 6 - Vô Ngại (thuộc xã Bình Liêu). |
| THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG | Trạm kiểm soát Biên phòng Long Châu thuộc Đồn biên phòng Cát Bà |
| TỈNH NGHỆ AN | Các đơn vị khác: Địa bàn 06 bản thuộc xã Tiền Phong (gồm: Cóm, Chắm Pụt, Khốm, Bản Mựt, Ná Sái, Hủa Mướng); Địa bàn 03 bản thuộc xã Tam Quang (gồm: Tân Hương, Tùng Hương, Liên Hương). |
| TỈNH HÀ TĨNH | Các Đồn biên phòng: Hương Quang, Hòa Hải, Sơn Hồng, Bản Giàng, Phú Gia, cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo. |
| THÀNH PHỐ HUẾ | Đảo Sơn Chà thuộc xã Chân Mây - Lăng Cô. Các Đồn biên phòng: Hồng Vân, Hương Nguyên. |
| THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG | Đồn biên phòng Cù Lao Chàm. |
| TỈNH QUẢNG NGÃI | Đặc khu Lý Sơn. |
| TỈNH LÂM ĐỒNG | Đặc khu Phú Quý. |
| TỈNH ĐỒNG NAI | Các Đồn biên phòng: Lộc Thiện, Lộc Thành, Phước Thiện, cửa khẩu Lộc Thịnh. |
| TỈNH KIÊN GIANG | Các đặc khu: Kiên Hải, Phú Quốc. |
| TỈNH CÀ MAU | Cụm đảo: Hòn Khoai (thuộc xã Đất Mũi), Hòn Chuối (thuộc xã Sông Đốc) |
Như vậy, trên đây là danh sách các đặc khu, đồn biên phòng,... áp dụng phụ cấp đặc biệt 30%
Hoặc có thể xem chi tiết các địa bàn được áp dụng phụ cấp đặc biệt Tại đây

Danh sách 63 xã áp dụng phụ cấp đặc biệt 30% từ 01/01/2026 (Hình từ Internet)
Phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang được tính thế nào?
Căn cứ theo tiểu mục 2 Mục 2 Thông tư 09/2005/TT-BNV quy định về mức phụ cấp và cách tính trả như sau:
II. MỨC PHỤ CẤP VÀ CÁCH TÍNH TRẢ
1. Mức phụ cấp:
a) Phụ cấp đặc biệt được tính bằng tỷ lệ % so với mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp quân hàm hiện hưởng đối với hạ sĩ quan, chiến sỹ thuộc lực lượng vũ trang.
b) Phụ cấp gồm 3 mức: 30%; 50% và 100% áp dụng đối với các đối tượng quy định tại mục I Thông tư này làm việc ở địa bàn được quy định trong phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Ví dụ1. Ông Vũ Văn A, Trung uý công an nhân dân Việt Nam, có hệ số lương hiện hưởng là 4,60, mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 là 1.334.000 đồng/tháng; công tác ở địa bàn được áp dụng mức phụ cấp đặc biệt 50%, thì hàng tháng được hưởng phụ cấp đặc biệt là:
1.334.000 đồng/tháng x 50% = 667.000 đồng/tháng
Ví dụ 2. Bà Nguyễn Thị B, chuyên viên đang xếp lương bậc 3, hệ số lương hiện hưởng là 3,00, mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 là 870.000đ/tháng; làm việc ở địa bàn được áp dụng mức phụ cấp đặc biệt 30%, thì hàng tháng được hưởng phụ cấp đặc biệt là:
870.000đồng/tháng x 30% = 261.000 đồng/tháng
Ví dụ 3. Ông Trần Đăng C, Trung sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam, có hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng là 0,60, mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 là 174.000 đồng /tháng; đóng quân ở địa bàn được áp dụng mức phụ cấp đặc biệt 100%, thì hàng tháng được hưởng phụ cấp đặc biệt là:
174.000 đồng/tháng x 100% = 174.000 đồng/tháng
[...]
Như vậy, phụ cấp đặc biệt được tính bằng tỷ lệ % so với mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp quân hàm hiện hưởng đối với hạ sĩ quan, chiến sỹ thuộc lực lượng vũ trang.
Phụ cấp đặc biệt là gì? Có bao nhiêu mức phụ cấp đặc biệt?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 6 Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 6. Các chế độ phụ cấp lương
[...]
3. Phụ cấp khu vực:
Áp dụng đối với các đối tượng làm việc ở những nơi xa xôi, hẻo lánh và khí hậu xấu.
Phụ cấp gồm 7 mức: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0 so với mức lương tối thiểu chung. Đối với hạ sĩ quan và chiến sĩ nghĩa vụ thuộc lực lượng vũ trang, phụ cấp khu vực được tính so với mức phụ cấp quân hàm binh nhì.
4. Phụ cấp đặc biệt:
Áp dụng đối với các đối tượng làm việc ở đảo xa đất liền và vùng biên giới có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn.
Phụ cấp gồm 3 mức: 30%; 50% và 100% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp quân hàm hiện hưởng đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ thuộc lực lượng vũ trang.
[...]
Theo đó, có 3 mức phụ cấp đặc biệt bao gồm: 30%; 50% và 100% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp quân hàm hiện hưởng đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ thuộc lực lượng vũ trang.
