Danh sách 58 trụ sở UBND xã phường mới tỉnh Bình Định sau sáp nhập 2025

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Danh sách 58 trụ sở UBND xã phường mới tỉnh Bình Định sau sáp nhập 2025. Tra cứu bảng giá đất Bình Định 2025 cập nhật mới nhất?

Nội dung chính

    Danh sách 58 trụ sở UBND xã phường mới tỉnh Bình Định sau sáp nhập 2025

    Căn cứ khoản 12 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định như sau:

    Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
    ...
    12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bình Định và tỉnh Gia Lai thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Gia Lai. Sau khi sắp xếp, tỉnh Gia Lai có diện tích tự nhiên là 21.576,53 km2, quy mô dân số là 3.583.693 người.
    Tỉnh Gia Lai giáp tỉnh Đắk Lắk, tỉnh Quảng Ngãi, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.

    Theo đó, tỉnh Bình Định sáp nhập với tỉnh Gia Lai thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Gia Lai.

    Trước thời điểm đi vào hoạt động chính quyền 2 cấp, UBND tỉnh Bình Định đã công bố địa chỉ trụ sở làm việc của 58 phường, xã mới. Danh sách 58 trụ sở UBND xã phường mới tỉnh Bình Định sau sáp nhập 2025 cụ thể như sau:

    STT

    Đơn vị hành chính cấp huyện

    Tên xã, phường mới

    Địa chỉ/Vị trí trụ sở làm việc

    1

    Thành phố Quy Nhơn

    Phường Quy Nhơn

    Trụ sở Thành ủy Quy Nhơn

    2

    Phường Quy Nhơn Đông

    Trụ sở Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh

    3

    Phường Quy Nhơn Tây

    Trụ sở phường Bùi Thị Xuân

    4

    Phường Quy Nhơn Nam

    Trụ sở phường Nguyễn Văn Cừ và công an, trạm y tế phường

    5

    Phường Quy Nhơn Bắc

    Trụ sở UBND và công an, trạm y tế phường Nhơn Phú

    6

    Xã Nhơn Châu

    Trụ sở xã Nhơn Châu

    7

    Thị xã An Nhơn

    Phường Bình Định

    Trụ sở Thị ủy, HĐND & UBND thị xã An Nhơn

    8

    Phường An Nhơn

    Trụ sở phường Đập Đá

    9

    Phường An Nhơn Đông

    Trụ sở phường Nhơn Hưng

    10

    Phường An Nhơn Nam

    Trụ sở phường Nhơn Hòa

    11

    Phường An Nhơn Bắc

    Trụ sở xã Nhơn Phong

    12

    Xã An Nhơn Tây

    Trụ sở xã Nhơn Lộc

    13

    Thị xã Hoài Nhơn

    Phường Bồng Sơn

    Trụ sở Thị ủy, HĐND & UBND, Ủy ban MTTQ Việt Nam thị xã Hoài Nhơn

    14

    Phường Hoài Nhơn

    Trụ sở phường Hoài Thanh Tây

    15

    Phường Tam Quan

    Trụ sở phường Tam Quang

    16

    Phường Hoài Nhơn Đông

    Trụ sở phường Hoài Hương

    17

    Phường Hoài Nhơn Tây

    Trụ sở phường Hoài Hảo

    18

    Phường Hoài Nhơn Nam

    Trụ sở phường Hoài Tân

    19

    Phường Hoài Nhơn Bắc

    Trụ sở phường Tam Quang Bắc

    20

    Huyện Phù Cát

    Xã Phù Cát

    Trụ sở HĐND & UBND huyện Phù Cát

    21

    Xã Xuân An

    Trụ sở xã Cát Tường

    22

    Xã Ngô Mây

    Trụ sở xã Cát Hưng

    23

    Xã Cát Tiến

    Trụ sở thị trấn Cát Tiến

    24

    Xã Đề Gi

    Trụ sở thị trấn Cát Khánh

    25

    Xã Hoài Hội

    Trụ sở xã Cát Hanh

    26

    Xã Hội Sơn

    Trụ sở xã Cát Lâm

    27

    Huyện Phù Mỹ

    Xã Phù Mỹ

    Trụ sở Huyện ủy, HĐND & UBND huyện Phù Mỹ

    28

    Xã An Lương

    Trụ sở xã Mỹ Chánh

    29

    Xã Bình Dương

    Trụ sở thị trấn Bình Dương

    30

    Xã Phù Mỹ Đông

    Trụ sở xã Mỹ An

    31

    Xã Phù Mỹ Tây

    Trụ sở xã Mỹ Trinh

    32

    Xã Phù Mỹ Nam

    Trụ sở xã Mỹ Hiệp

    33

    Xã Phù Mỹ Bắc

    Trụ sở xã Mỹ Châu

    34

    Huyện Tuy Phước

    Xã Tuy Phước

    Trụ sở Huyện ủy, HĐND và UBND huyện Tuy Phước

    35

    Xã Tuy Phước Đông

    Trụ sở xã Phước Sơn

    36

    Xã Tuy Phước Tây

    Trụ sở xã Phước An

    37

    Xã Tuy Phước Bắc

    Trụ sở xã Phước Quang

    38

    Huyện Tây Sơn

    Xã Tây Sơn

    Trụ sở Huyện ủy, HĐND & UBND huyện, Ủy ban MTTQ huyện Tây Sơn

    39

    Xã Bình Khê

    Trụ sở xã Tây Giang

    40

    Xã Bình Phú

    Trụ sở xã Bình Tường

    41

    Xã Bình Hiệp

    Trụ sở xã Bình Thuận

    42

    Xã Bình An

    Trụ sở xã Bình Hòa

    43

    Huyện Hoài Ân

    Xã Hoài Ân

    Trụ sở Huyện ủy, HĐND và UBND huyện, Mặt trận đoàn thể huyện Hoài Ân

    44

    Xã Ân Tường

    Trụ sở xã Ân Hữu

    45

    Xã Kim Sơn

    Trụ sở xã Ân Nghĩa

    46

    Xã Vạn Đức

    Trụ sở xã Ân Thạnh

    47

    Xã Ân Hảo

    Trụ sở xã Ân Mỹ

    48

    Huyện Vân Canh

    Xã Vân Canh

    Trụ sở Huyện ủy, HĐND & UBND huyện, Ủy ban MTTQ Việt Nam huyện Vân Canh

    49

    Xã Canh Vinh

    Trụ sở xã Canh Hiển

    50

    Xã Canh Liên

    Trụ sở xã Canh Liên

    51

    Huyện Vĩnh Thạnh

    Xã Vĩnh Thạnh

    Trụ sở HĐND & UBND huyện Vĩnh Thạnh

    52

    Xã Vĩnh Thịnh

    Trụ sở xã Vĩnh Hiệp

    53

    Xã Vĩnh Quang

    Trụ sở xã Vĩnh Quang và Trung tâm Văn hóa đa năng xã

    54

    Xã Vĩnh Sơn

    Trụ sở xã Vĩnh Sơn

    55

    Huyện An Lão

    Xã An Lão

    Trụ sở HĐND & UBND huyện An Lão

    56

    Xã An Hòa

    Trụ sở xã An Hòa

    57

    Xã An Vinh

    Trụ sở xã An Dũng

    58

    Xã An Toàn

    Trụ sở xã An Toàn

    Như vậy, trên đây là danh sách 58 trụ sở UBND xã phường mới tỉnh Bình Định sau sáp nhập 2025.

    Danh sách 58 trụ sở UBND xã phường mới tỉnh Bình Định sau sáp nhập 2025

    Danh sách 58 trụ sở UBND xã phường mới tỉnh Bình Định sau sáp nhập 2025 (Hình từ Internet)

    Tra cứu bảng giá đất Bình Định 2025 cập nhật mới nhất?

    Ngày 09/5/2025, UBND tỉnh Bình Định ban hành Quyết định 39/2025/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định 29/2025/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh.

    Theo đó, tại Quyết định 39/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Định, giá đất trong bảng giá đất Bình Định tại Quyết định 29/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Định được sửa đổi bổ sung như sau:

    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 29/2025/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Quyết định số 65/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (năm 2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Bình Định, như sau:
    ...
    4. Bổ sung giá đất ở là 8.700.000 đ/m2 đối với tuyến đường Lộ giới 18m (Từ N14 đến N25) và ĐS 12, lộ giới 16m thuộc Khu dân cư đường Tôn Thất Tùng nối dài về phía Đông, phường Nhơn Hưng tại số thứ tự số 6 mục V Bảng giá số 9.

    Như vậy, tính đến hiện tại (10/5/2025), bảng giá đất Bình Định 2025 được quy định bởi các văn bản sau:

    Quyết định 65/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Định có hiệu lực từ 01/01/2020

    Quyết định 29/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 65/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (năm 2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bình Định

    Quyết định 39/2025/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất kèm theo Quyết định 29/2025/QĐ-UBND do tỉnh Bình Định ban hành

    TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT BÌNH ĐỊNH 2025

    Trình tự, thủ tục xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 thực hiện như thế nào?

    Căn cứ Điều 14 Nghị định 71/2024/NĐ-CP thì trình tự, thủ tục xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 như sau:

    (1) Tổ chức thực hiện định giá đất tiến hành xây dựng bảng giá đất như sau:

    - Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin phục vụ việc xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;

    - Xác định loại đất, khu vực, vị trí đất tại từng xã, phường, thị trấn đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; xác định loại đất, tổng số thửa đất, số thửa đất của mỗi loại đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;

    - Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh; phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành đối với việc xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí;

    - Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin; thiết lập vùng giá trị; lựa chọn thửa đất chuẩn và xác định giá cho thửa đất chuẩn; lập bảng tỷ lệ so sánh đối với việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn

    - Xây dựng dự thảo bảng giá đất và dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.

    (2) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất; đăng hồ sơ lấy ý kiến đối với dự thảo bảng giá đất trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời gian 30 ngày; lấy ý kiến bằng văn bản đối với dự thảo bảng giá đất của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận, cơ quan thuế, tổ chức công chứng nhà nước, tổ chức tư vấn xác định giá đất; tiếp thu, hoàn thiện dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất; chỉ đạo tổ chức thực hiện định giá đất tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý, hoàn thiện dự thảo bảng giá đất và Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.

    (3) Sở Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng thẩm định bảng giá đất hồ sơ trình thẩm định bảng giá đất; Hội đồng thẩm định bảng giá đất thực hiện thẩm định bảng giá đất và gửi văn bản thẩm định bảng giá đất về Sở Tài nguyên và Môi trường.

    (4) Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện tiếp thu, giải trình, chỉnh sửa và hoàn thiện dự thảo bảng giá đất theo ý kiến của Hội đồng thẩm định bảng giá đất; trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    (5) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất, công bố công khai và chỉ đạo cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    Trên đây là toàn bộ nội dung "Danh sách 58 trụ sở UBND xã phường mới tỉnh Bình Định sau sáp nhập 2025"

    saved-content
    unsaved-content
    1760