Danh sách 19 tòa án nhân dân khu vực TP Hồ Chí Minh sau sáp nhập tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương
Nội dung chính
Danh sách 19 tòa án nhân dân khu vực TP Hồ Chí Minh sau sáp nhập tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương
Căn cứ Mục 15 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15 quy định về 19 tòa án nhân dân khu vực TP Hồ Chí Minh sau sáp nhập tỉnh Vũng Tàu từ 1/7/2025 như sau:
Danh sách 19 tòa án nhân dân khu vực TP Hồ Chí Minh sau sáp nhập tỉnh Vũng Tàu dưới đây:
STT | Tên tòa án nhân dân khu vực | Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ | Tòa án nhân dân khu vực kế thừa |
Tòa án nhân dân khu vực TP Hồ Chí Minh | |||
1 | Tòa án nhân dân khu vực 1 - Thành phố Hồ Chí Minh | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Sài Gòn, Tân Định, Bến Thành, Cầu Ông Lãnh, Bàn Cờ, Xuân Hòa, Nhiêu Lộc, Xóm Chiếu, Khánh Hội, Vĩnh Hội. | Quận 3, Quận 1, Quận 4 |
2 | Tòa án nhân dân khu vực 2 - Thành phố Hồ Chí Minh | Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Hiệp Bình, Thủ Đức, Tam Bình, Linh Xuân, Tăng Nhơn Phú, Long Bình, Long Phước, Long Trường, Cát Lái, Bình Trưng, Phước Long, An Khánh. | Thủ Đức |
3 | Tòa án nhân dân khu vực 3 - Thành phố Hồ Chí Minh | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Chợ Quán, An Đông, Chợ Lớn, Bình Tây, Bình Tiên, Bình Phú, Phú Lâm, Minh Phụng, Bình Thới, Hòa Bình, Phú Thọ. | Quận 5, Quận 6, Quận 11 |
4 | Tòa án nhân dân khu vực 4 - Thành phố Hồ Chí Minh | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Diên Hồng, Vườn Lài, Hòa Hưng, Tân Sơn Hòa, Tân Sơn Nhất, Tân Hòa, Bảy Hiền, Tân Bình, Tân Sơn. | Quận 10, Tân Bình |
5 | Tòa án nhân dân khu vực 5 - Thành phố Hồ Chí Minh | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Gia Định, Bình Thạnh, Bình Lợi Trung, Thạnh Mỹ Tây, Bình Quới, Đức Nhuận, Cầu Kiệu, Phú Nhuận. | Bình Thạnh, Phú Nhuận |
6 | Tòa án nhân dân khu vực 6 - Thành phố Hồ Chí Minh | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Tân Thuận, Phú Thuận, Tân Mỹ, Tân Hưng, Bình Khánh, An Thới Đông, Cần Giờ, Nhà Bè, Hiệp Phước, Thạnh An. | Quận 7, Nhà Bè, Cần Giờ |
7 | Tòa án nhân dân khu vực 7 - Thành phố Hồ Chí Minh | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Đông Hưng Thuận, Trung Mỹ Tây, Tân Thới Hiệp, Thới An, An Phú Đông, Hạnh Thông, An Nhơn, Gò Vấp, An Hội đồng, Thông Tây Hội, An Hội Tây. | Gò Vấp, Quận 12 |
8 | Tòa án nhân dân khu vực 8 - Thành phố Hồ Chí Minh | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Củ Chi, Tân An Hội, Thái Mỹ, An Nhơn Tây, Nhuận Đức, Phú Hòa Đông, Bình Mỹ, Đông Thạnh, Hóc Môn, Xuân Thới Sơn, Bà Điểm. | Củ Chi, Hóc Môn |
9 | Tòa án nhân dân khu vực 9 - Thành phố Hồ Chí Minh | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: An Lạc, Tân Tạo, Bình Tân, Bình Trị Đông, Bình Hưng Hòa, Tây Thạnh, Tân Sơn Nhì, Phú Thọ Hòa, Tân Phú, Phú Thạnh. | Tân Phú, Bình Tân |
10 | Tòa án nhân dân khu vực 10 - Thành phố Hồ Chí Minh | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Chánh Hưng, Phú Định, Bình Đông, Vĩnh Lộc, Tân Vĩnh Lộc, Bình Lợi, Tân Nhựt, Bình Chánh, Hưng Long, Bình Hưng. | Bình Chánh, Quận 8 |
11 | Tòa án nhân dân khu vực 11 -Thành phố Hồ Chí Minh | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh- Vũng Tàu, Tam Thắng, Rạch Dừa, Phước Thắng, Côn Đảo, Long Sơn. | Vũng Tàu, Côn Đảo |
12 | Tòa án nhân dân khu vực 12 - Thành phố Hồ Chí Minh | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Bà Rịa, Long Hương, Phú Mỹ, Tam Long, Tân Thành, Tân Phước, Tân Hải, Châu Pha. | Phú Mỹ, Bà Rịa |
13 | Tòa án nhân dân khu vực 13 - Thành phố Hồ Chí Minh | Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Phước Hải, Long Hải, Đất Đỏ, Long Điền. | Long Đất |
14 | Tòa án nhân dân khu vực 14 - Thành phố Hồ Chí Minh | Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Ngãi Giao, Bình Giã, Kim Long, Châu Đức, Xuân Sơn, Nghĩa Thành, Hồ Tràm, Xuyên Mộc, Hòa Hội, Bàu Lâm, Hòa Hiệp, Bình Châu. | Châu Đức, Xuyên Mộc |
15 | Tòa án nhân dân khu vực 15 - Thành phố Hồ Chí Minh | Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Bình Dương, Chánh Hiệp, Thủ Dầu Một, Phú Lợi, Phú An. | Thủ Dầu Một |
16 | Tòa án nhân dân khu vực 16 - Thành phố Hồ Chí Minh | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Đông Hòa, Dĩ An, Thuận An, Thuận Giao, Bình Hòa, Lái Thiêu, An Phú, Tân Đông Hiệp. | Thuận An, Dĩ An |
17 | Tòa án nhân dân khu vực 17 - Thành phố Hồ Chí Minh | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Vĩnh Tân, Bình Cơ, Tân Uyên, Tân Hiệp, Tân Khánh, Bắc Tân Uyên, Thường Tân. | Tân Uyên, Bắc Tân Uyên |
18 | Tòa án nhân dân khu vực 18 - Thành phố Hồ Chí Minh | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Hòa Lợi, Tây Nam, Chánh Phú Hòa, Minh Thạnh, Long Hòa, Dầu Tiếng, Thanh An, Thới Hòa, Bến Cát, Long Nguyên. | Bến Cát, Dầu Tiếng |
19 | Tòa án nhân dân khu vực 19 - Thành phố Hồ Chí Minh | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: An Long, Phước Thành, Phước Hòa, Phú Giáo, Trừ Văn Thố, Bàu Bàng. | Bàu Bàng, Phú Giáo |
Bảng trên là danh sách 19 tòa án nhân dân khu vực TP Hồ Chí Minh sau sáp nhập tỉnh Vũng Tàu, Bình Dương
Danh sách 19 tòa án nhân dân khu vực TP Hồ Chí Minh sau sáp nhập tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương (Hình từ Internet)
Mã số Thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập là gì?
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh cho biết Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện sáp nhập với tỉnh sau:
- Thành phố Hồ Chí Minh sáp nhập tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và tỉnh Bình Dương thành thành phố mới có tên gọi là Thành phố Hồ Chí Minh. Sau khi sắp xếp, Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích tự nhiên là 6.772,59 km2, quy mô dân số là 14.002.598 người.
Thành phố Hồ Chí Minh giáp các tỉnh Đồng Nai, Đồng Tháp, Lâm Đồng, Tây Ninh và Biển Đông.
Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 19/2025/QĐ-TTg quy định chi tiết danh sách mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh trong đó quy định mã số TPHCM sau sáp nhập tỉnh như sau:
STT | Mã số tỉnh thành | Tên tỉnh, thành phố |
1 | 01 | Thành phố Hà Nội |
2 | 04 | Tỉnh Cao Bằng |
3 | 08 | Tỉnh Tuyên Quang |
4 | 11 | Tỉnh Điện Biên |
5 | 12 | Tỉnh Lai Châu |
6 | 14 | Tỉnh Sơn La |
7 | 15 | Tỉnh Lào Cai |
8 | 19 | Tỉnh Thái Nguyên |
9 | 20 | Tỉnh Lạng Sơn |
10 | 22 | Tỉnh Quảng Ninh |
11 | 24 | Tỉnh Bắc Ninh |
12 | 25 | Tỉnh Phú Thọ |
13 | 31 | Thành phố Hải Phòng |
14 | 33 | Tỉnh Hưng Yên |
15 | 37 | Tỉnh Ninh Bình |
16 | 38 | Tỉnh Thanh Hóa |
17 | 40 | Tỉnh Nghệ An |
18 | 42 | Tỉnh Hà Tĩnh |
19 | 44 | Tỉnh Quảng Trị |
20 | 46 | Thành phố Huế |
21 | 48 | Thành phố Đà Nẵng |
22 | 51 | Tỉnh Quảng Ngãi |
23 | 52 | Tỉnh Gia Lai |
24 | 56 | Tỉnh Khánh Hòa |
25 | 66 | Tỉnh Đắk Lắk |
26 | 68 | Tỉnh Lâm Đồng |
27 | 75 | Tỉnh Đồng Nai |
28 | 79 | Thành phố Hồ Chí Minh |
29 | 80 | Tỉnh Tây Ninh |
30 | 82 | Tỉnh Đồng Tháp |
31 | 86 | Tỉnh Vĩnh Long |
32 | 91 | Tỉnh An Giang |
33 | 92 | Thành phố Cần Thơ |
34 | 96 | Tỉnh Cà Mau |
Mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh của Thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập là gì? Như vậy, mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh của Thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập là 79.
Cấp xã mới hoạt động từ khi nào?
Căn cứ Mục 1 Kết luận 157-KL/TW năm 2025 về giải đáp câu hỏi "Cấp xã mới hoạt động từ khi nào" như sau:
1. Yêu cầu các cấp ủy, tổ chức đảng tiếp tục làm tốt công tác tư tưởng, chủ động nắm tình hình dư luận, dự báo nguy cơ, kịp thời nhận diện, xử lý các vấn đề phức tạp nảy sinh, bảo đảm sự đoàn kết thống nhất nội bộ trong quá trình sắp xếp, bộ máy mới đi vào hoạt động thông suốt, nâng cao hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả.
[...]
- Ban Thường vụ các tỉnh ủy, thành ủy chủ động công tác chuẩn bị các điều kiện cần thiết, sẵn sàng quy trình, thủ tục[2] để tổ chức triển khai thực hiện chuyển giao chức năng, nhiệm vụ từ cấp huyện về cấp xã sau sáp nhập ngay sau khi các văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực từ 01/7/2025; bảo đảm kiện toàn tổ chức bộ máy, điều kiện làm việc của các cơ quan cấp tỉnh, cấp xã sau khi sáp nhập hoạt động thông suốt, đồng bộ, hiệu lực, hiệu quả, không để gián đoạn công việc, không bỏ trống địa bàn, lĩnh vực, không để ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và Nhân dân. Đưa vào hoạt động cấp xã mới từ ngày 01/7/2025, phấn đấu hoàn thành trước ngày 15/7/2025; cấp tỉnh phấn đấu hoàn thành trước ngày 15/8/2025. Nghiêm cấm việc tác động, can thiệp trong quá trình sắp xếp nhân sự; xử lý nghiêm vi phạm (nếu có).
[...]
Như vậy, cấp xã mới sẽ hoạt động từ ngày 1/7/2025.