Đảng viên được thừa kế đất trồng lúa từ cha mẹ không?

Chuyên viên pháp lý: Võ Trung Hiếu
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Đảng viên được thừa kế đất trồng lúa từ cha mẹ không? Chi tiết thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất 2025

Nội dung chính

    Đảng viên được thừa kế đất trồng lúa từ cha mẹ không?

    Căn cứ vào khoản 8 Điều 45 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Điều 45. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất
    [...]
    8. Các trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất quy định như sau:
    a) Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
    b) Cá nhân không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng thì không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở và đất khác trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng đó;
    c) Tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài mà pháp luật không cho phép nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất.

    Theo đó, bên cạnh điều kiện về quyền sử dụng đất có thể tham gia giao dịch, thì pháp luật về đất đai chỉ hạn chế các trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất như trên.

    Việc nhận tặng cho quyền sử dụng đất không bị hạn chế về chủ thể nhận thừa kế theo Luật Đất đai 2024.

    Kể cả việc thừa kế đất trồng lúa.

    Vì vậy, Đảng viên vẫn được thừa kế đất trồng lúa từ cha mẹ.

    Trên đây là nội dung Đảng viên được thừa kế đất trồng lúa từ cha mẹ không?

    Đảng viên được thừa kế đất trồng lúa từ cha mẹ không?

    Đảng viên được thừa kế đất trồng lúa từ cha mẹ không? (Hình từ Internet)

    02 loại đất trồng lúa theo Luật Đất đai 2024

    Căn cứ vào Điều 182 Luật Đất đai 2024 quy định về đất trồng lúa như sau:

    Điều 182. Đất trồng lúa
    1. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại. Đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên.
    2. Nhà nước có chính sách hỗ trợ, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, áp dụng khoa học và công nghệ hiện đại cho vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao; bảo vệ đất trồng lúa, hạn chế chuyển đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp.
    3. Người sử dụng đất trồng lúa có trách nhiệm cải tạo, làm tăng độ phì của đất; không được chuyển sang sử dụng vào mục đích khác nếu không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
    [...]

    Theo đó, đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại. Đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên.

    Nói cách khác, theo quy định hiện hành sẽ có 02 loại đất trồng lúa là:

    - Đất chuyên trồng lúa

    - Đất trồng lúa còn lại

    Cụ thể hơn về điều này, khoản 1 Điều 3 Nghị định 112/2024/NĐ-CP hướng dẫn như sau:

    Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính, đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại.

    Đất chuyên trồng lúa là đất trồng hai vụ lúa nước trở lên trong năm;

    Đất trồng lúa còn lại là đất trồng một vụ lúa nước trong năm và đất trồng lúa nương.

    Chi tiết thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất 2025

    (1) Các hình thức thừa kế quyền sử dụng đất 2025

    - Thừa kế theo di chúc: Chương XXII Bộ luật Dân sự 2015

    + Di chúc bằng miệng.

    + Di chúc bằng văn bản.

    - Thừa kế theo pháp luật: Chương XXIII Bộ luật Dân sự 2015

    + Không có di chúc.

    + Di chúc không hợp pháp.

    + Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

    + Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

    Hoặc, phần di sản không được định đoạt trong di chúc.

    + Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật.

    + Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

    (2) Làm thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất 2025

    Kê khai nhận di sản thừa kế quyền sử dụng đất 2025 tại văn phòng Công chứng: Điều 57, 58 Luật Công chứng 2014.

    Lưu ý: Từ 01/7/2025 sẽ áp dụng Luật Công chứng 2024.

    Hồ sơ chuẩn bị:

    - Giấy chứng tử của người để lại di sản

    - Di chúc (trong trường thừa kế quyền sử dụng đất theo di chúc): bản chính hoặc bản sao di chúc.

    - Giấy tờ chứng minh quan chứng minh quan hệ nhân thân giữa người thừa kế theo pháp luật với người để lại di sản (trường hợp thừa kế theo pháp luật): giấy khai sinh, CCCD, tờ khai nhân khẩu...

    - Giấy tờ chứng minh di sản: ở đây là thừa kế quyền sử dụng đất nên phải có các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người để lại di sản.

    - Giấy tờ chứng minh nhân thân của các người thừa kế: CCCD, hộ chiếu...

    [...]

    Phí công chứng

    Phí công chứng thừa kế quyền sử dụng đất 2025 tính trên giá trị di sản: Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC

    Cụ thể theo bảng phí sau:

    TT

    Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

    Mức thu

    (đồng/trường hợp)

    1

    Dưới 50 triệu đồng

    50 nghìn

    2

    Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

    100 nghìn

    3

    Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

    0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

    4

    Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

    01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

    5

    Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

    2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

    6

    Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

    3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

    7

    Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

    5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

    8

    Trên 100 tỷ đồng

    32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

    (3) Sang tên quyền sử dụng đất sau khi nhận thừa kế

    Nói cách khác là đăng ký biến động đất đai khi nhận thừa kế quyền sử dụng đất: điểm a khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024.

    Thủ tục: Điều 29 Nghị định 101/2024/NĐ-CP

    Hồ sơ chuẩn bị:

    - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK.

    Mẫu số 11/ĐK Tải về

    - Giấy chứng nhận đã cấp.

    - Giấy tờ liên quan đến nội dung biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất liên quan đến thừa kế tại (2).

    - Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.

    Nơi nộp hồ sơ: Khoản 1 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP

    - Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    - Văn phòng đăng ký đất đai.

    - Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

    Các loại thuế phí phải nộp:

    - Lệ phí trước bạ.

    - Phí thẩm định hồ sơ.

    - Thuế thu nhập cá nhân.

    saved-content
    unsaved-content
    1