Công trình công nghiệp nhẹ trong phân cấp công trình xây dựng?

Công trình công nghiệp nhẹ trong phân cấp công trình xây dựng? Phân cấp công trình cung cấp cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật (công trình hạ tầng kỹ thuật) như thế nào?

Nội dung chính

    Công trình công nghiệp nhẹ trong phân cấp công trình xây dựng? 

    Tại mục 1.2.7 bảng 1.2 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BXD có quy định như sau: 

     

    1.2.7

    Công trình công nghiệp nhẹ

    1.2.7.1 Công nghiệp thực phẩm

    a) Nhà máy sữa

    TSL (triệu lít/năm)

     

    > 100

    30 ÷ 100

    < 30

     

    b) Nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền

    TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

     

    > 25

    5÷25

    < 5

     

    c) Nhà máy sản xuất dầu ăn, hương liệu

    TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

     

    > 150

    50 ÷150

    < 50

     

    d) Nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát

    TSL (triệu lít/năm)

     

    > 100

    25 ÷ 100

    < 25

     

    1.2.7.2 Công nghiệp tiêu dùng

    a) Nhà máy xơ sợi

    TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

     

    > 75

    30 ÷ 75

    < 30

     

    b) Nhà máy dệt

    TSL (triệu m2 sản phẩm/năm)

     

    > 25

    5 ÷ 25

    < 5

     

    c) Nhà máy in, nhuộm (ngành dệt, may)

    TSL (triệu m2 sản phẩm/năm)

     

    > 35

    10 ÷ 35

    < 10

     

    d) Nhà máy sản xuất các sản phẩm may

    TSL (triệu sản phẩm/năm)

     

    > 10

    2 ÷ 10

    < 2

     

    đ) Nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ da

    TSL (triệu sản phẩm/năm)

     

    > 12

    1 ÷ 12

    < 1

     

    e) Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa

    TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

     

    > 15

    2 ÷ 15

    < 2

     

    g) Nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh

    TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

     

    > 25

    3 ÷ 25

    < 3

     

    h) Nhà máy bột giấy và giấy

    TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

     

    > 100

    60 ÷ 100

    < 60

     

    i) Nhà máy sản xuất thuốc lá

    TSL (triệu bao thuốc lá/năm)

     

    > 200

    50 ÷ 200

    < 50

     

    k) Nhà máy sản xuất/lắp ráp điện tử (ti vi, máy tính và sản phẩm tương đương), điện lạnh (điều hòa, tủ lạnh và sản phẩm tương đương)

    TSL (nghìn sản phẩm/năm)

     

    > 300

    100 ÷ 300

    < 100

     

    l) Nhà máy chế tạo linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử (mạch in điện tử, IC và sản phẩm tương đương)

    TSL (triệu sản phẩm/năm)

     

    > 400

    300 ÷ 400

    < 300

     

    m) Nhà máy in tiền

    Mức độ quan trọng

    Cấp đặc biệt với mọi quy mô

    1.2.7.3 Công nghiệp chế biến nông, thủy và hải sản

    a) Nhà máy chế biến thủy, hải sản

    TSL (tấn nguyên liệu/ngày)

     

    > 300

    100 ÷ 300

    < 100

     

    b) Nhà máy chế biến đồ hộp

    TSL (tấn nguyên liệu/ngày)

     

     

    ≥ 100

    < 100

     

    c) Nhà máy xay xát, lau bóng gạo

    TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

     

    > 200

    100 ÷ 200

    1 ÷ < 100

    < 1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú:

    - Công trình công nghiệp khác có mục đích sử dụng phù hợp với loại công trình nêu trong Bảng 1.2 thì sử dụng Bảng 1.2 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất.

    - Các chữ viết tắt trong Bảng 1.2: TCS là Tổng công suất; TSL là Tổng sản lượng - Tổng công suất (hoặc Tổng sản lượng) được tính cho toàn bộ các dây chuyền công nghệ thuộc dự án: QTC là quy tiêu chuẩn.

    - Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình công nghiệp trong Phụ lục III.

    Công trình công nghiệp nhẹ trong phân cấp công trình xây dựng? (Internet)

    Phân cấp công trình cung cấp cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật (công trình hạ tầng kỹ thuật) như thế nào? 

    Theo bảng 1.3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BXD có quy định như sau: 

    Bảng 1.3 Phân cấp công trình cung cấp cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật (công trình hạ tầng kỹ thuật)

    STT

    Loại công trình

    Tiêu chí phân cấp

    Cấp công trình

    Đặc biệt

    I

    II

    III

    IV

    1.3.1

    Công trình cấp nước

    1.3.1.1 Nhà máy nước, công trình xử lý nước sạch (bao gồm cả công trình xử lý bùn cặn)

    TCS (nghìn m3/ngày đêm)

     

    ≥ 30

    10 ÷ < 30

    < 10

     

    1.3.1.2 Trạm bơm nước thô, nước sạch hoặc tăng áp (bao gồm cả bể chứa nước nếu có)

    TCS (nghìn m3/ngày đêm )

     

    ≥ 40

    12 ÷ < 40

    < 12

     

    1.3.2

    Công trình thoát nước

    1.3.2.1 Hồ điều hòa

    Diện tích (ha)

     

    ≥ 20

    15 ÷ < 20

    1 ÷ < 15

    < 1

    1.3.2.2 Trạm bơm nước mưa (bao gồm cả bể chứa nước nếu có)

    TCS (m3/s)

     

    ≥ 25

    10 ÷ < 25

    < 10

     

    1.3.2.3 Công trình xử lý nước thải

    TCS (nghìn m3/ngày đêm)

     

    ≥ 20

    10 ÷ < 20

    < 10

     

    1.3.2.4 Trạm bơm nước thải (bao gồm cả bể chứa nước nếu có)

    TCS (m3/h)

     

    ≥ 1.200

    700 ÷ < 1.200

    < 700

     

    1.3.2.5 Công trình xử lý bùn

    TCS (m3/ngày đêm)

     

    ≥ 1.000

    200 ÷ < 1.000

    < 200

     

    1.3.3

    Công trình xử lý chất thải rắn (CTR)

    1.3.3.1 Cơ sở xử lý CTR thông thường

     

     

     

     

     

     

    a) Trạm trung chuyển

    TCS (tấn/ngày đêm)

     

    ≥ 500

    200 ÷ < 500

    100 ÷ < 200

    < 100

    b) Cơ sở xử lý CTR

    TCS (tấn/ngày đêm)

    ≥ 500

    200 ÷ < 500

    50 ÷ < 200

    < 50

     

    1.3.3.2 Cơ sở xử lý CTR nguy hại

    TCS (tấn/ngày đêm)

     

    > 100

    20 ÷ 100

    < 20

     

    1.3.4

    Công viên cây xanh

    Diện tích (ha)

     

    > 20

    10 ÷ 20

    5 ÷ < 10

    < 5

    1.3.5

    Nghĩa trang

    Nghĩa trang Quốc gia: Cấp I với mọi quy mô.

    Diện tích (ha)

     

    > 60

    30 ÷ 60

    10 ÷ < 30

    < 10

    1.3.6

    Nhà tang lễ

    Mức độ quan trọng

    Nhà tang lễ Quốc gia: Cấp I; các trường hợp khác: Cấp II.

    1.3.7

    Cơ Sở hỏa táng

    Mức độ quan trọng

    Cấp II với mọi quy mô.

    1.3.8

    Nhà để xe ô tô; sân bãi để xe, máy móc, thiết bị

    1.3.8.1 Nhà để xe ô tô ngầm*

    Số chỗ để xe ô tô

     

    ≥ 500

    300 ÷ < 500

    < 300

     

    1.3.8.2 Nhà để xe ô tô nổi*

     

    ≥ 1.000

    500 ÷ < 1.000

    100 ÷ < 500

    < 100

    1.3.8.3 Sân bãi để xe, máy móc, thiết bị (không có mái che)

    Tổng diện tích (ha)

     

     

     

    > 2,5

    ≤ 2,5

    1.3.9

    Đường cấp truyền tín hiệu viễn thông

    Mức độ quan trọng

    Liên quốc gia

    Liên tỉnh

    Nội tỉnh

     

     

    Ghi chú:

    - Công trình hạ tầng kỹ thuật khác có mục đích sử dụng phù hợp với loại công trình nêu trong Bảng 1.3 thì sử dụng Bảng 1.3 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất.

    - Các chữ viết tắt trong Bảng 1.3: TCS là Tổng công suất tính cho toàn bộ các dây chuyền công nghệ thuộc dự án.

    - (*): Đối với Nhà để xe ô tô thì chỗ để xe ô tô được xét cho ô tô chở người đến 9 chỗ hoặc xe ô tô tải dưới 3.500 kg. Trường hợp Nhà để xe hỗn hợp bao gồm xe ô tô và xe mô tô (xe gắn máy) thì quy đổi 6 chỗ để xe mô tô (xe gắn máy) tương đương với 1 chỗ để xe ô tô.

    - Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình hạ tầng kỹ thuật trong Phụ lục III.

    Trân trọng!

    142