Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là gì?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là gì? Nội dung quản lý, vận hành, khai thác kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm những gì?

Nội dung chính

    Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là gì?

    Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là gì? được quy định tại Điều 30 Nghị định 44/2024/NĐ-CP như sau:

    Điều 30. Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
    1. Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là một bộ phận của Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công, được xây dựng và quản lý thống nhất trên phạm vi cả nước; thông tin trong Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có giá trị pháp lý như hồ sơ dạng giấy.
    2. Việc xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ phải bảo đảm các yêu cầu sau:
    a) Phù hợp với khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật cơ sở dữ liệu quốc gia, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin, an toàn, an ninh thông tin và định mức kinh tế - kỹ thuật.
    b) Bảo đảm tính tương thích, khả năng tích hợp, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công; chia sẻ thông tin và khả năng mở rộng các trường dữ liệu trong thiết kế hệ thống và phần mềm ứng dụng.
    3. Bộ Giao thông vận tải (đối với tài sản thuộc trung ương quản lý), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tài sản thuộc địa phương quản lý) chỉ đạo cơ quan quản lý tài sản ở trung ương, địa phương và các cơ quan có liên quan thực hiện báo cáo kê khai, nhập, duyệt dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ vào Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định.

    Theo đó, Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là một bộ phận của Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công, được xây dựng và quản lý thống nhất trên phạm vi cả nước; thông tin trong Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có giá trị pháp lý như hồ sơ dạng giấy.

    Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là gì?

    Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là gì? (Hình từ Internet)

    Cơ sở dữ liệu đường bộ bao gồm những gì?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Luật Đường bộ 2024 như sau:

    Điều 6. Cơ sở dữ liệu đường bộ
    1. Cơ sở dữ liệu đường bộ được thiết kế, xây dựng, vận hành theo Khung kiến trúc tổng thể quốc gia số, bao gồm:
    a) Cơ sở dữ liệu về quy hoạch mạng lưới đường bộ, quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ;
    b) Cơ sở dữ liệu về tình hình đầu tư, xây dựng kết cấu hạ tầng đường bộ;
    c) Cơ sở dữ liệu về kết cấu hạ tầng đường bộ đã đưa vào khai thác;
    d) Cơ sở dữ liệu thanh toán điện tử giao thông đường bộ;
    đ) Cơ sở dữ liệu về hoạt động vận tải bằng xe ô tô, trừ cơ sở dữ liệu về hành trình của phương tiện giao thông đường bộ, hình ảnh người lái xe và cơ sở dữ liệu về quản lý thời gian điều khiển phương tiện của người lái xe theo quy định của pháp luật.
    2. Cơ sở dữ liệu đường bộ được kết nối, chia sẻ với cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và các cơ sở dữ liệu khác có liên quan.
    3. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 và khoản 2 Điều này; quy định việc thu thập, quản lý, khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu đường bộ.

    Như vậy, cơ sở dữ liệu đường bộ được thiết kế, xây dựng, vận hành theo Khung kiến trúc tổng thể quốc gia số, bao gồm:

    - Cơ sở dữ liệu về quy hoạch mạng lưới đường bộ, quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ;

    - Cơ sở dữ liệu về tình hình đầu tư, xây dựng kết cấu hạ tầng đường bộ;

    - Cơ sở dữ liệu về kết cấu hạ tầng đường bộ đã đưa vào khai thác;

    - Cơ sở dữ liệu thanh toán điện tử giao thông đường bộ;

    - Cơ sở dữ liệu về hoạt động vận tải bằng xe ô tô, trừ cơ sở dữ liệu về hành trình của phương tiện giao thông đường bộ, hình ảnh người lái xe và cơ sở dữ liệu về quản lý thời gian điều khiển phương tiện của người lái xe theo quy định của pháp luật.

    Nội dung quản lý, vận hành, khai thác kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm những gì?

    Theo quy định tại Điều 36 Luật Đường bộ 2024 như sau:

    Điều 36. Quản lý, vận hành, khai thác kết cấu hạ tầng đường bộ
    1. Việc quản lý, vận hành, khai thác kết cấu hạ tầng đường bộ phải bảo đảm hiệu quả, bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn và tuân thủ quy định của pháp luật.
    2. Nội dung quản lý, vận hành, khai thác kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm:
    a) Tiếp nhận công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình, hồ sơ hoàn thành công trình sau khi hoàn thành việc đầu tư, xây dựng; lập, bảo quản hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng đường bộ;
    b) Tổ chức giao thông theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 25 của Luật này;
    c) Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ; quản lý, sử dụng đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ;
    d) Quản lý, vận hành, khai thác hệ thống quản lý giao thông thông minh; trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến đường cao tốc, công trình kiểm soát tải trọng xe, hệ thống thu phí và các thiết bị gắn vào kết cấu hạ tầng đường bộ;
    đ) Thu thập, quản lý, sử dụng, vận hành, khai thác và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu đường bộ;
    e) Thực hiện công tác phòng, chống thiên tai trong lĩnh vực đường bộ theo quy định của pháp luật về phòng, chống thiên tai và quy định của Luật này;
    g) Thực hiện các công việc khác theo quy định của Luật này, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và quy định khác của pháp luật có liên quan.
    3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết Điều này.

    Như vậy, nội dung quản lý, vận hành, khai thác kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm:

    - Tiếp nhận công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình, hồ sơ hoàn thành công trình sau khi hoàn thành việc đầu tư, xây dựng; lập, bảo quản hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng đường bộ;

    - Tổ chức giao thông theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 25 Luật Đường bộ 2024;

    - Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ; quản lý, sử dụng đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ;

    - Quản lý, vận hành, khai thác hệ thống quản lý giao thông thông minh; trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến đường cao tốc, công trình kiểm soát tải trọng xe, hệ thống thu phí và các thiết bị gắn vào kết cấu hạ tầng đường bộ;

    - Thu thập, quản lý, sử dụng, vận hành, khai thác và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu đường bộ;

    - Thực hiện công tác phòng, chống thiên tai trong lĩnh vực đường bộ theo quy định của pháp luật về phòng, chống thiên tai và quy định của Luật Đường bộ 2024;

    - Thực hiện các công việc khác theo quy định của Luật Đường bộ 2024, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    saved-content
    unsaved-content
    1