Có Danh sách tỉnh thành sau sáp nhập chưa? Thực hư việc sáp nhập 63 tỉnh thành?

Có Danh sách tỉnh thành sau sáp nhập chưa? Thực hư việc sáp nhập 63 tỉnh thành?

Nội dung chính

    Có Danh sách tỉnh thành sau sáp nhập chưa? Thực hư việc sáp nhập 63 tỉnh thành?

    Căn cứ tại tiểu mục 1 Mục 2 Kết luận 127-KL/TW năm 2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư yêu cầu về xây dựng đề án sáp nhập một số đơn vị hành chính cấp tỉnh, không tổ chức cấp huyện, tiếp tục sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã như sau:

    NỘI DUNG, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
    1. Xây dựng đề án sáp nhập một số đơn vị hành chính cấp tỉnh, không tổ chức cấp huyện, tiếp tục sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã
    - Giao Đảng ủy Chính phủ chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương, Đảng ủy Quốc hội, Đảng ủy Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể Trung ương và các cơ quan liên quan chỉ đạo nghiên cứu, xây dựng đề án, tờ trình Bộ Chính trị về sáp nhập một số đơn vị hành chính cấp tỉnh, không tổ chức cấp huyện, tiếp tục sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã (trong đó: (1) Đối với cấp tỉnh: Ngoài căn cứ về quy mô dân số, diện tích, cần nghiên cứu kỹ quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch địa phương, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, phát triển ngành, mở rộng không gian phát triển, phát huy lợi thế so sánh, đáp ứng yêu cầu phát triển đối với từng địa phương và yêu cầu, định hướng phát triển của giai đoạn mới... làm cơ sở, căn cứ khoa học trong sắp xếp. (2) Đối với cấp xã: Cần xác định rõ các mô hình chính quyền địa phương cấp xã đối với khu vực đô thị, nông thôn, miền núi, đồng bằng, hải đảo, quy mô dân số, diện tích, lịch sử, văn hoá, các vấn đề về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, dân tộc, tôn giáo... Xây dựng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, định biên của chính quyền địa phương cấp xã. (3) Làm rõ mối quan hệ công tác giữa các cấp chính quyền địa phương (giữa cấp tỉnh và cấp xã); mối quan hệ công tác theo ngành dọc từ Trung ương đến cấp xã (giữa bộ, ngành Trung ương, các sở chuyên ngành và đơn vị, cá nhân phụ trách theo lĩnh vực), bảo đảm hoạt động thuận lợi, đồng bộ, liên thông, hiệu lực, hiệu quả; xác định rõ các điều kiện bảo đảm để chính quyền cấp xã hoạt động hiệu quả trước, trong và sau khi sắp xếp.
    - Đảng ủy Chính phủ khẩn trương triển khai thực hiện, bảo đảm tiến độ cụ thể như sau:
    + Báo cáo Bộ Chính trị cho chủ trương trước khi xin ý kiến các cấp uỷ, tổ chức đảng chậm nhất ngày 09/3/2025.
    + Tiếp thu ý kiến Bộ Chính trị, Ban Bí thư, hoàn thiện đề án gửi xin ý kiến các tỉnh ủy, thành ủy, Đảng ủy trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức, ban đảng Trung ương chậm nhất ngày 12/3/2025.
    + Tiếp thu ý kiến góp ý của các tỉnh ủy, thành ủy, Đảng ủy trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức, ban đảng Trung ương, hoàn thiện đề án, báo cáo Bộ Chính trị, Ban Bí thư trước ngày 27/3/2025.
    + Tiếp thu ý kiến Bộ Chính trị, Ban Bí thư, ý kiến các cơ quan, hoàn thiện đề án, tờ trình; trình Ban Chấp hành Trung ương Đảng (qua Ban Tổ chức Trung ương) trước ngày 07/4/2025.
    ...

    Theo đó, về đề án sáp nhập tỉnh thành, Bộ Chính trị, Ban Bí thư yêu cầu hoàn thiện đề án, báo cáo Bộ Chính trị, Ban Bí thư trước ngày 27/3/2025 và trình Ban Chấp hành Trung ương Đảng (qua Ban Tổ chức Trung ương) trước ngày 07/4/2025.

    Đồng thời, hiện nay chưa có bất cứ văn bản chính thức nào từ cơ quan nhà nước về Danh sách tỉnh thành sau sáp nhập tỉnh. Do đó, các hành vi lan truyền việc sáp nhập 63 tỉnh thành còn bao nhiêu tỉnh thành khi chưa có văn bản chính thức sẽ bị xử phạt theo quy định pháp luật.

    Có Danh sách tỉnh thành sau sáp nhập chưa? Thực hư việc sáp nhập 63 tỉnh thành?

    Có Danh sách tỉnh thành sau sáp nhập chưa? Thực hư việc sáp nhập 63 tỉnh thành? (Hình từ Internet)

    Danh sách 63 tỉnh thành Việt Nam tính đến 2025?

    Tính đến ngày 1 tháng 1 năm 2025, Việt Nam có tổng cộng 63 tỉnh thành (đơn vị hành chính cấp tỉnh), bao gồm 6 thành phố trực thuộc Trung ương và 57 tỉnh. Thành phố Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương thứ 6, cùng với Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng và Cần Thơ.

    Dưới đây là danh sách 63 tỉnh thành của Việt Nam:

    STT

    Tỉnh/Thành phố

    1

    An Giang

    2

    Bà Rịa – Vũng Tàu

    3

    Bạc Liêu

    4

    Bắc Giang

    5

    Bắc Kạn

    6

    Bắc Ninh

    7

    Bến Tre

    8

    Bình Dương

    9

    Bình Định

    10

    Bình Phước

    11

    Bình Thuận

    12

    Cà Mau

    13

    Cao Bằng

    14

    Cần Thơ (Thành phố trực thuộc Trung ương)

    15

    Đà Nẵng (Thành phố trực thuộc Trung ương)

    16

    Đắk Lắk

    17

    Đắk Nông

    18

    Điện Biên

    19

    Đồng Nai

    20

    Đồng Tháp

    21

    Gia Lai

    22

    Hà Giang

    23

    Hà Nam

    24

    Hà Nội (Thủ đô, Thành phố trực thuộc Trung ương)

    25

    Hà Tĩnh

    26

    Hải Dương

    27

    Hải Phòng (Thành phố trực thuộc Trung ương)

    28

    Hậu Giang

    29

    Hòa Bình

    30

    Hưng Yên

    31

    Khánh Hòa

    32

    Kiên Giang

    33

    Kon Tum

    34

    Lai Châu

    35

    Lâm Đồng

    36

    Lạng Sơn

    37

    Lào Cai

    38

    Long An

    39

    Nam Định

    40

    Nghệ An

    41

    Ninh Bình

    42

    Ninh Thuận

    43

    Phú Thọ

    44

    Phú Yên

    45

    Quảng Bình

    46

    Quảng Nam

    47

    Quảng Ngãi

    48

    Quảng Ninh

    49

    Quảng Trị

    50

    Sóc Trăng

    51

    Sơn La

    52

    Tây Ninh

    53

    Thái Bình

    54

    Thái Nguyên

    55

    Thanh Hóa

    56

    Thành phố Huế (Thành phố trực thuộc Trung ương)

    57

    Tiền Giang

    58

    Thành phố Hồ Chí Minh (Thành phố trực thuộc Trung ương)

    59

    Trà Vinh

    60

    Tuyên Quang

    61

    Vĩnh Long

    62

    Vĩnh Phúc

    63

    Yên Bái

    Bản đồ hành chính các cấp có nội dung gì?

    Căn cứ Điều 7 Thông tư 47/2014/TT-BTNMT quy định như sau:

    Nội dung bản đồ hành chính các cấp
    Nội dung bản đồ hành chính các cấp bao gồm:
    1. Yếu tố cơ sở toán học: Khung trong bản đồ; lưới kinh tuyến vĩ tuyến; các điểm tọa độ, độ cao quốc gia; ghi chú tỷ lệ, thước tỷ lệ.
    2. Yếu tố chuyên môn: Biên giới quốc gia và địa giới hành chính.
    3. Yếu tố nền địa lý: Thủy văn; địa hình; dân cư; kinh tế - xã hội; giao thông.
    4. Các yếu tố khác: Tên bản đồ; bản chú giải; bảng diện tích dân số; bản đồ phụ; tên cơ quan chủ quản; tên đơn vị thành lập bản đồ; tên và nguồn gốc tài liệu thành lập; tên nhà xuất bản và người chịu trách nhiệm xuất bản; tên đơn vị in sản phẩm; thông tin giấy phép xuất bản; bản quyền tác giả; năm xuất bản.

    Như vậy, Bản đồ hành chính các cấp có nội dung như trên.

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Xuân An Giang
    saved-content
    unsaved-content
    930