Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu có thời hạn không?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu có thời hạn không? Nhà thầu, nhà đầu tư là cá nhân có tư cách hợp lệ khi đáp ứng điều kiện gì?

Nội dung chính

    Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu có thời hạn không?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 02/2024/TT-BKHĐT có quy định về việc chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu có thời hạn không? như sau:

    Điều 8. Hiệu lực, quy cách của chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
    1. Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu có hiệu lực trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp lần đầu hoặc được gia hạn. Trường hợp cấp lại chứng chỉ thì ghi thời hạn theo chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu được cấp trước đó.
    2. Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu có quy cách và nội dung theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

    Theo đó, tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 02/2024/TT-BKHĐT chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu có hiệu lực trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp lần đầu hoặc được gia hạn.

    Trường hợp cấp lại chứng chỉ thì ghi thời hạn theo chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu được cấp trước đó.

    Như vậy, chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu có thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp lần đầu hoặc được gia hạn.

    Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu có thời hạn không?

    Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu có thời hạn không? (Hình từ Internet)

    Nhà thầu, nhà đầu tư là cá nhân có tư cách hợp lệ khi đáp ứng điều kiện gì?

    Theo quy định tại Điều 5 Luật Đấu thầu 2023 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 4 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 như sau:

    Điều 5. Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư
    1. Nhà thầu, nhà đầu tư là tổ chức có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
    a) Đối với nhà thầu, nhà đầu tư trong nước: là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và tổ chức khác đăng ký thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam. Đối với nhà thầu, nhà đầu tư nước ngoài: có đăng ký thành lập, hoạt động theo pháp luật nước ngoài;
    c) Không đang trong quá trình thực hiện thủ tục giải thể hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác; không thuộc trường hợp mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật về phá sản;
    d) Có tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước khi phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư;
    đ) Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Điều 6 của Luật này;
    e) Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu theo quyết định của người có thẩm quyền, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại khoản 3 Điều 87 của Luật này;
    g) Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
    h) Có tên trong danh sách ngắn đối với trường hợp đã lựa chọn được danh sách ngắn;
    i) Đối với nhà thầu nước ngoài, phải liên danh với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng nhà thầu phụ trong nước, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ phần công việc nào của gói thầu.
    2. Nhà thầu là hộ kinh doanh có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
    a) Có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật;
    b) Không đang trong quá trình chấm dứt hoạt động hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; chủ hộ kinh doanh không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
    c) Đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm d, đ, e và h khoản 1 Điều này.
    3. Nhà thầu, nhà đầu tư là cá nhân có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
    a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật của nước mà cá nhân đó là công dân;
    b) Có chứng chỉ chuyên môn phù hợp trong trường hợp pháp luật có quy định;
    c) Đáp ứng điều kiện quy định tại điểm e và điểm g khoản 1 Điều này.
    4. Nhà thầu, nhà đầu tư có tư cách hợp lệ theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được tham dự thầu với tư cách độc lập hoặc liên danh.

    Theo đó, nhà thầu, nhà đầu tư là cá nhân có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

    - Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật của nước mà cá nhân đó là công dân;

    - Có chứng chỉ chuyên môn phù hợp trong trường hợp pháp luật có quy định;

    - Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu theo quyết định của người có thẩm quyền, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại khoản 3 Điều 87 Luật Đấu thầu 2023;

    - Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

    Nội dung chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu được quy định như thế nào?

    Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 02/2024/TT-BKHĐT như sau:

    Điều 6. Nội dung chương trình, hình thức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
    1. Nội dung chương trình đào tạo, bồi dưỡng:
    a) Nội dung chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư do Bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp, cơ sở đào tạo quy định trên cơ sở tham khảo các nội dung theo Chương trình khung được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này bảo đảm phù hợp với yêu cầu của từng đối tượng học viên;
    b) Thời lượng của mỗi khóa đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu do Bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp, cơ sở đào tạo đấu thầu xác định bảo đảm đáp ứng mục đích, yêu cầu của khóa đào tạo, bồi dưỡng.
    2. Hoạt động đào tạo, bồi dưỡng được thực hiện theo hình thức tập trung, bán tập trung, từ xa.

    Theo đó, nội dung chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu như sau:

    - Nội dung chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư do Bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp, cơ sở đào tạo quy định trên cơ sở tham khảo các nội dung theo Chương trình khung được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 02/2024/TT-BKHĐT bảo đảm phù hợp với yêu cầu của từng đối tượng học viên;

    - Thời lượng của mỗi khóa đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu do Bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp, cơ sở đào tạo đấu thầu xác định bảo đảm đáp ứng mục đích, yêu cầu của khóa đào tạo, bồi dưỡng.

    saved-content
    unsaved-content
    207