Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Chức năng phần mềm của hệ thống thông tin quốc gia về đất đai cần đáp ứng các yêu cầu nào?

Chức năng phần mềm của hệ thống thông tin quốc gia về đất đai cần đáp ứng các yêu cầu nào?

Nội dung chính

    Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai là gì?

    Tại khoản 23 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định hệ thống thông tin quốc gia về đất đai như sau:

    Giải thích từ ngữ
    ...
    23. Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai là hệ thống tổng hợp các yếu tố hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, phần mềm, dữ liệu được xây dựng thành một hệ thống tập trung, thống nhất trên phạm vi cả nước để quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác thông tin đất đai.
    ...

    Như vậy, hệ thống thông tin quốc gia về đất đai là hệ thống tổng hợp các yếu tố hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, phần mềm, dữ liệu được xây dựng thành một hệ thống tập trung, thống nhất trên phạm vi cả nước để quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác thông tin đất đai.

    Chức năng phần mềm của hệ thống thông tin quốc gia về đất đai cần đáp ứng các yêu cầu nào? (Hình từ internet)

    Chức năng phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai cần đáp ứng các yêu cầu nào?

    Căn cứ Điều 15 Thông tư 09/2024/TT-BTNMT quy định chức năng phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai cần đáp ứng các yêu cầu sau đây:

    - Yêu cầu các chức năng quản trị hệ thống và cơ sở dữ liệu

    + Quản lý, giám sát, cấp tài khoản và phân quyền cho các nhóm người dùng; sao lưu, phục hồi dữ liệu; quản lý, thống kê tình hình truy cập hệ thống, khai thác thông tin đất đai của người sử dụng;

    + Quản lý, giám sát về kết nối, tích hợp, chia sẻ cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai với các cơ sở dữ liệu quốc gia và các hệ thống thông tin khác;

    + Đáp ứng yêu cầu về thiết kế nội dung, cấu trúc của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;

    + Đáp ứng yêu cầu về trao đổi, kế thừa các kết quả xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của các địa phương.

    - Yêu cầu các chức năng quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai của trung ương

    + Đáp ứng yêu cầu về tin học hóa và quản lý quy trình luân chuyển hồ sơ theo quy định thủ tục hành chính về đất đai;

    + Đáp ứng yêu cầu về quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai do trung ương quản lý;

    + Đáp ứng yêu cầu về tổng hợp, báo cáo hỗ trợ ra quyết định từ cơ sở dữ liệu đất đai do trung ương quản lý.

    - Yêu cầu các chức năng về nghiệp vụ đất đai tại địa phương

    + Đáp ứng yêu cầu về tin học hóa các quy trình nghiệp vụ, quy trình luân chuyển hồ sơ theo quy định thủ tục hành chính về đất đai;

    + Đáp ứng yêu cầu quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai do địa phương quản lý;

    + Đáp ứng các yêu cầu nghiệp vụ quản lý đất đai của địa phương;

    + Đáp ứng yêu cầu về tổng hợp, báo cáo hỗ trợ ra quyết định từ cơ sở dữ liệu đất đai do địa phương quản lý;

    + Đáp ứng yêu cầu về kết nối, đồng bộ, tích hợp dữ liệu đất đai với cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    - Yêu cầu các chức năng về trao đổi, chia sẻ thông tin dữ liệu đất đai

    + Đáp ứng kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu đất đai với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    + Đáp ứng kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu đất đai với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh;

    + Đáp ứng kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu đất đai với cơ quan thuế;

    + Đáp ứng kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu đất đai với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

    + Đáp ứng kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu đất đai với cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật;

    + Đáp ứng kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu đất đai với cơ sở dữ liệu về thanh tra, kiểm tra và cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;

    + Đáp ứng kết nối, chia sẻ dữ liệu khi địa phương thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai lên cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;

    + Đáp ứng kết nối, chia sẻ dữ liệu đất đai với các cơ sở dữ liệu quốc gia khác và các cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành.

    - Yêu cầu về chức năng hỗ trợ người dùng

    + Ghi nhận phản hồi của người dùng và trợ giúp trực tuyến từ phần mềm;

    + Cập nhật bản vá lỗi kỹ thuật tự động.

    - Yêu cầu chi tiết về chức năng phần mềm được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 09/2024/TT-BTNMT.

    Thành phần hệ thống thông tin quốc gia về đất đai bao gồm gì?

    Tại khoản 3 Điều 163 Luật Đất đai 2024 quy định thành phần hệ thống thông tin quốc gia về đất đai bao gồm:

    Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai
    ...
    3. Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai bao gồm các thành phần cơ bản sau đây:
    a) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin;
    b) Phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai;
    c) Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    Như vậy, hệ thống thông tin quốc gia về đất đai bao gồm các thành phần cơ bản sau đây:

    - Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin;

    - Phần mềm của hệ thống thông tin quốc gia về đất đai;

    - Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    7