Chốt tên xã phường mới tỉnh Cà Mau sau sáp nhập tỉnh xã tại Nghị quyết 1655
Nội dung chính
Chốt tên xã phường mới tỉnh Cà Mau sau sáp nhập tỉnh xã tại Nghị quyết 1655
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1655/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Cà Mau năm 2025 quy định về tên xã phường mới tỉnh Cà Mau sau sáp nhập tỉnh xã như sau:
Sau khi sáp nhập xã phường, tỉnh Cà Mau mới có 64 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 55 xã và 09 phường; trong đó có 54 xã, 09 phường hình thành sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã và 01 xã không thực hiện sắp xếp là xã Hồ Thị Kỷ.
Dưới đây là chi tiết danh sách tên xã phường mới tỉnh Cà Mau sau sáp nhập tỉnh xã 2025:
STT | Tên xã phường cũ | Tên xã phường mới tỉnh Cà Mau |
1 | Tân Đức, Tân Thuận | Tân Thuận |
2 | Nguyễn Huân, Tân Tiến | Tân Tiến |
3 | Tạ An Khương Đông, Tạ An Khương Nam, một phần Tạ An Khương | Tạ An Khương |
4 | Tân Trung, Trần Phán | Trần Phán |
5 | Ngọc Chánh, Thanh Tùng | Thanh Tùng |
6 | Đầm Dơi, Tân Duyệt, Tân Dân, phần còn lại của Tạ An Khương | Đầm Dơi |
7 | Quách Phẩm Bắc, Quách Phẩm | Quách Phẩm |
8 | Khánh Tiến, Khánh Hòa, một phần Khánh Thuận, Khánh Lâm | U Minh |
9 | U Minh, một phần Nguyễn Phích, phần còn lại Khánh Thuận | Nguyễn Phích |
10 | Khánh Hội, một phần Nguyễn Phích, phần còn lại Khánh Lâm | Khánh Lâm |
11 | Khánh An, phần còn lại Nguyễn Phích | Khánh An |
12 | Rạch Gốc, Viên An Đông, một phần Tân Ân | Phan Ngọc Hiển |
13 | Đất Mũi, một phần Viên An, phần còn lại Tân Ân | Đất Mũi |
14 | Tam Giang Tây, Tân Ân Tây | Tân Ân |
15 | Khánh Bình Đông, Khánh Bình | Khánh Bình |
16 | Khánh Bình Tây, Khánh Bình Tây Bắc, một phần Trần Hợi | Đá Bạc |
17 | Khánh Hải, Khánh Hưng | Khánh Hưng |
18 | Sông Đốc, một phần Phong Điền | Sông Đốc |
19 | Trần Văn Thời, Khánh Lộc, Phong Lạc, một phần Lợi An, phần còn lại Trần Hợi, phần còn lại Phong Điền | Trần Văn Thời |
20 | Thới Bình, Thới Bình | Thới Bình |
21 | Trí Lực, Tân Phú, Trí Phải | Trí Phải |
22 | Tân Lộc Bắc, Tân Lộc Đông, Tân Lộc | Tân Lộc |
23 | Tân Bằng, Biển Bạch Đông, Biển Bạch | Biển Bạch |
24 | Lâm Hải, Đất Mới, một phần Năm Căn, Hàm Rồng, phần còn lại Viên An | Đất Mới |
25 | Hàng Vịnh, phần còn lại Năm Căn, Hàm Rồng | Năm Căn |
26 | Hiệp Tùng, Tam Giang Đông, Tam Giang | Tam Giang |
27 | Cái Đôi Vàm, Nguyễn Việt Khái | Cái Đôi Vàm |
28 | Tân Hưng Tây, Rạch Chèo, Việt Thắng | Nguyễn Việt Khái |
29 | Tân Hải, Phú Tân | Phú Tân |
30 | Phú Thuận, Phú Mỹ, một phần Hòa Mỹ | Phú Mỹ |
31 | Thạnh Phú, Phú Hưng, Lương Thế Trân, một phần Lợi An | Lương Thế Trân |
32 | Tân Hưng, một phần Đông Hưng, Đông Thới, Hòa Mỹ | Tân Hưng |
33 | Hưng Mỹ, một phần Tân Hưng Đông, phần còn lại Hòa Mỹ | Hưng Mỹ |
34 | Cái Nước, Trần Thới, phần còn lại Đông Hưng, Đông Thới, phần còn lại Tân Hưng Đông | Cái Nước |
35 | Tân Thạnh, Phong Thạnh Tây, Tân Phong | Phong Thạnh |
36 | Ngan Dừa, Lộc Ninh, Ninh Hòa | Hồng Dân |
37 | Vĩnh Lộc A, Vĩnh Lộc | Vĩnh Lộc |
38 | Ninh Thạnh Lợi A, Ninh Thạnh Lợi | Ninh Thạnh Lợi |
39 | Ninh Quới A, Ninh Quới | Ninh Quới |
40 | Gành Hào, Long Điền Tây | Gành Hào |
41 | An Phúc, Định Thành A, Định Thành | Định Thành |
42 | An Trạch A, An Trạch | An Trạch |
43 | Điền Hải, Long Điền | Long Điền |
44 | Long Điền Đông, Long Điền Đông A | Đông Hải |
45 | Hòa Bình, Vĩnh Mỹ A, Long Thạnh | Hòa Bình |
46 | Minh Diệu, Vĩnh Bình, Vĩnh Mỹ B | Vĩnh Mỹ |
47 | Vĩnh Thịnh, Vĩnh Hậu A, Vĩnh Hậu | Vĩnh Hậu |
48 | Phước Long, Vĩnh Phú Đông | Phước Long |
49 | Phước Long, Vĩnh Phú Tây | Vĩnh Phước |
50 | Phong Thạnh Tây A, Phong Thạnh Tây B | Phong Hiệp |
51 | Hưng Phú, Vĩnh Thanh | Vĩnh Thanh |
52 | Châu Hưng, Châu Hưng A | Vĩnh Lợi |
53 | Hưng Thành, Hưng Hội | Hưng Hội |
54 | Vĩnh Hưng, Vĩnh Hưng A, Châu Thới | Châu Thới |
55 | Phường 1, Phường 2, Phường 7, Phường 8, Phường 3 (TP Bạc Liêu) | Bạc Liêu |
56 | Phường 5 (TP Bạc Liêu), Vĩnh Trạch | Vĩnh Trạch |
57 | Nhà Mát, Vĩnh Trạch Đông, Hiệp Thành | Hiệp Thành |
58 | Phường 1, Hộ Phòng, Phong Thạnh, Phong Thạnh A (TX Giá Rai) | Giá Rai |
59 | Láng Tròn, Phong Tân, Phong Thạnh Đông | Láng Tròn |
60 | Phường 1, Phường 2, Phường 9, Tân Xuyên, An Xuyên (TP Cà Mau) | An Xuyên |
61 | Phường 8, Lý Văn Lâm, phần còn lại Lợi An | Lý Văn Lâm |
62 | Phường 5, Tân Thành, xã Tân Thành, một phần Phường 7, Phường 6, Định Bình, Tắc Vân | Tân Thành |
63 | Hòa Tân, Hòa Thành, phần còn lại Phường 7, Phường 6, Định Bình, Tắc Vân | Hòa Thành |
64 | Xã Hồ Thị Kỷ | Xã Hồ Thị Kỷ |
Trên đây là tên xã phường mới tỉnh Cà Mau chính thức sau sáp nhập tỉnh xã 2025.
Chốt tên xã phường mới tỉnh Cà Mau sau sáp nhập tỉnh xã tại Nghị quyết 1655 (Hình từ Internet)
Quy định về thời gian hoàn thành sáp nhập xã phường 2025
Căn cứ Mục 1 Kết luận 157-KL/TW năm 2025 về thời gian hoàn thành sáp nhập xã phường như sau:
1. Yêu cầu các cấp ủy, tổ chức đảng tiếp tục làm tốt công tác tư tưởng, chủ động nắm tình hình dư luận, dự báo nguy cơ, kịp thời nhận diện, xử lý các vấn đề phức tạp nảy sinh, bảo đảm sự đoàn kết thống nhất nội bộ trong quá trình sắp xếp, bộ máy mới đi vào hoạt động thông suốt, nâng cao hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả.
[...]
- Ban Thường vụ các tỉnh ủy, thành ủy chủ động công tác chuẩn bị các điều kiện cần thiết, sẵn sàng quy trình, thủ tục[2] để tổ chức triển khai thực hiện chuyển giao chức năng, nhiệm vụ từ cấp huyện về cấp xã sau sáp nhập ngay sau khi các văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực từ 01/7/2025; bảo đảm kiện toàn tổ chức bộ máy, điều kiện làm việc của các cơ quan cấp tỉnh, cấp xã sau khi sáp nhập hoạt động thông suốt, đồng bộ, hiệu lực, hiệu quả, không để gián đoạn công việc, không bỏ trống địa bàn, lĩnh vực, không để ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và Nhân dân. Đưa vào hoạt động cấp xã mới từ ngày 01/7/2025, phấn đấu hoàn thành trước ngày 15/7/2025; cấp tỉnh phấn đấu hoàn thành trước ngày 15/8/2025. Nghiêm cấm việc tác động, can thiệp trong quá trình sắp xếp nhân sự; xử lý nghiêm vi phạm (nếu có).
[...]
Như vậy, cấp xã mới sẽ hoạt động từ ngày 1/7/2025 và chốt thời gian hoàn thành sáp nhập xã phường 2025 trước ngày 15/7/2025.
Nguyên tắc xác định trung tâm hành chính chính trị là gì theo Quyết định 759?
Căn cứ theo Mục 2 Chương IV Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành, nguyên tắc xác định trung tâm hành chính - chính trị được nêu như sau:
- Lựa chọn trung tâm hành chính - chính trị của 01 trong số các ĐVHC hiện nay là trung tâm hành chính - chính trị của ĐVHC mới để bảo đảm chính quyền địa phương nhanh chóng đi vào hoạt động ổn định.
- Trung tâm hành chính - chính trị của ĐVHC mới có vị trí địa lý thuận lợi, hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, nhất là hệ thống giao thông phát triển (sân bay, đường bộ, cảng,...), dễ dàng kết nối với các khu vực trong nội tỉnh, thành phố và các đô thị lớn, trung tâm kinh tế của cả nước hoặc với hệ thống không gian biển.
- Trung tâm hành chính - chính trị của ĐVHC mới cần có không gian phát triển trong tương lai; phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của ĐVHC mới, bảo đảm hài hòa, hợp lý, tránh sự mất cân đối giữa các địa phương khi sáp nhập và giữ vững quốc phòng an ninh.
Sau khi ĐVHC mới đi vào hoạt động ổn định, có thể nghiên cứu quy hoạch, xây dựng các trung tâm hành chính - chính trị mới hợp lý, phù hợp với xu thế phát triển chung của địa phương và tạo ra không gian phát triển mới.
- Cấp ủy, chính quyền địa phương thống nhất nhận thức, có trách nhiệm tạo sự đồng thuận của các tầng lớp Nhân dân địa phương.