Chính thức danh sách tên gọi xã phường Bến Tre sau sáp nhập cập nhật chi tiết kèm trụ sở mới
Nội dung chính
Danh sách tên gọi xã phường Bến Tre sau sáp nhập cập nhật chi tiết kèm trụ sở mới
Hiện tại, đơn vị hành chính trên cả nước chính thức được tổ chức thành 2 cấp, gồm: Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (cấp tỉnh); Xã, phường, đặc khu trực thuộc cấp tỉnh (cấp xã). Theo đó, bỏ cấp huyện, sáp nhập các ĐVHC cấp tỉnh, xã trên phạm vi cả nước.
Các đơn vị hành chính cấp tỉnh giảm từ 63 tỉnh thành xuống còn 34 tỉnh thành, chi tiết các đơn vị hành chính hình thành sau sáp nhập được nêu tại Nghị quyết 202/2025/QH15.
Bến Tre sáp nhập với tỉnh nào? Trong đó, thống nhất sáp nhập 3 tỉnh Bến Tre, Trà Vinh và Vĩnh Long thành một tỉnh mới, lấy tên là Vĩnh Long.
Về việc sắp xếp xã phường tỉnh Vĩnh Long mới được thực hiện theo Nghị quyết 1687/NQ-UBTVQH15 năm 2025. Theo đó, danh sách tên gọi xã phường Bến Tre sau sáp nhập kèm trụ sở xã phường mới được thể hiện rõ tại bảng dưới đây:
STT | ĐVHC trước sáp nhập | ĐVHC hình thành sau sáp nhập | Trụ sở | |
UBND xã, phường | Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
1 | Phường An Hội | Phường An Hội | UBND TP Bến Tre cũ | Đại lộ Đồng Khởi, Phường An Hội |
Xã Mỹ Thạnh An | ||||
Xã Phú Nhuận | ||||
2 | Phường Phú Khương | Phường Phú Khương | UBND phường Phú Khương cũ | Đại lộ Đồng Khởi, Phường Phú Khương |
Phường 8 | ||||
Xã Phú Hưng | ||||
Xã Nhơn Thạnh | ||||
3 | Một phần Phường 7 | Phường Bến Tre | UBND xã Bình Phú cũ | Đường Võ Văn Khánh, khu phố Bình Thành, Phường Bến Tre |
Xã Bình Phú | ||||
Xã Thanh Tân | ||||
4 | Một phần Phường 7 | Phường Sơn Đông | UBND xã Sơn Đông cũ | Khu phố 2, Phường Sơn Đông |
Xã Sơn Đông | ||||
Xã Tam Phước | ||||
5 | Phường Phú Tân | Phường Phú Tân | UBND xã Hữu Định cũ | Ấp Hữu Thành, Phường Phú Tân |
Xã Hữu Định | ||||
Xã Phước Thạnh | ||||
6 | Thị trấn Châu Thành | Xã Phú Túc | UBND huyện Châu Thành cũ | Khu phố 3, xã Phú Túc |
Xã Phú Túc | ||||
Xã Tân Thạch | ||||
Xã Tường Đa | ||||
7 | Xã Giao Long | Xã Giao Long | UBND xã Quới Sơn cũ | Ấp Quới Thạnh Đông, xã Giao Long |
Xã An Phước | ||||
Xã Quới Sơn | ||||
8 | Thị trấn Tiên Thủy | Xã Tiên Thủy | UBND thị trấn Tiên Thủy cũ | Khu phố Chánh, xã Tiên Thuỷ |
Xã Thành Triệu | ||||
Xã Quới Thành | ||||
9 | Xã Tân Phú | Xã Tân Phú | UBND xã Tân Phú cũ | Ấp Tân Bắc, xã Tân Phú |
Xã Phú Đức | ||||
Xã Tiên Long | ||||
10 | Xã Hưng Nhượng | Xã Hưng Nhượng | UBND xã Hưng Nhượng cũ | Ấp Hưng Hòa Tây, xã Hưng Nhượng |
Xã Tân Thanh | ||||
Xã Hưng Lễ | ||||
11 | Thị trấn Giồng Trôm | Xã Giồng Trôm | UBND huyện Giồng Trôm cũ | Khu phố 2, xã Giồng Trôm |
Xã Bình Hòa | ||||
Xã Bình Thành | ||||
12 | Xã Tân Hào | Xã Tân Hào | UBND xã Tân Hào cũ | Ấp Tân Thị, xã Tân Hào |
Xã Tân Lợi Thạnh | ||||
Xã Thạnh Phú Đông | ||||
13 | Xã Phước Long | Xã Phước Long | UBND xã Phước Long cũ | Ấp Long Thị, xã Phước Long |
Xã Long Mỹ | ||||
Xã Hưng Phong | ||||
14 | Xã Lương Phú | Xã Lương Phú | UBND xã Mỹ Thạnh cũ | Ấp Căn Cứ, xã Lương Phú |
Xã Thuận Điền | ||||
Xã Mỹ Thạnh | ||||
15 | Xã Châu Hòa | Xã Châu Hòa | UBND xã Châu Hòa cũ | Ấp Phú Hòa, xã Châu Hòa |
Xã Châu Bình | ||||
Xã Lương Quới | ||||
16 | Xã Lương Hòa | Xã Lương Hòa | UBND xã Phong Nẫm cũ | Ấp Giồng Sậy, xã Lương Hòa |
Xã Phong Nẫm | ||||
17 | Xã Tân Thủy | Xã Tân Thủy | UBND xã Tân Thủy cũ | Ấp Tân Bình, xã Tân Thủy |
Xã An Hòa Tây | ||||
Thị trấn Tiệm Tôm | ||||
18 | Xã Bảo Thạnh | Xã Bảo Thạnh | UBND xã Bảo Thạnh cũ | Ấp Thạnh Nghĩa, xã Bảo Thạnh |
Xã Bảo Thuận | ||||
19 | Xã Vĩnh Hòa | Xã Ba Tri | UBND huyện Ba Tri cũ | Khu phố 2, xã Ba Tri |
Xã An Đức | ||||
Xã Vĩnh An | ||||
Xã An Vĩnh Tây | ||||
Thị trấn Ba Tri | ||||
20 | Xã Tân Xuân | Xã Tân Xuân | UBND xã Phước Ngãi cũ | Ấp Phú Thuận, xã Tân Xuân |
Xã Phước Ngãi | ||||
Xã Phú Lễ | ||||
21 | Xã Mỹ Chánh | Xã Mỹ Chánh Hòa | UBND xã Mỹ Chánh cũ | Ấp Gò Da, xã Mỹ Chánh Hòa |
Xã Mỹ Nhơn | ||||
Xã Mỹ Hòa | ||||
22 | Xã An Ngãi Trung | Xã An Ngãi Trung | UBND xã An Ngãi Trung cũ | Ấp An Định 1, xã An Ngãi Trung |
Xã An Phú Trung | ||||
Xã Mỹ Thạnh | ||||
23 | Xã An Hiệp | Xã An Hiệp | UBND xã An Ngãi Tây cũ | Ấp Giồng Quéo, xã An Hiệp |
Xã An Ngãi Tây | ||||
Xã Tân Hưng | ||||
24 | Xã Thới Thuận | Xã Thới Thuận | UBND xã Thới Thuận cũ | Ấp Thới Lợi 1, xã Thới Thuận |
Xã Thừa Đức | ||||
25 | Xã Thạnh Phước | Xã Thạnh Phước | UBND xã Thạnh Phước cũ | Ấp Tân Long, xã Thạnh Phước |
Xã Đại Hòa Lộc | ||||
26 | Xã Bình Thới | Xã Bình Đại | Huyện ủy, UBND huyện Bình Đại cũ | Khu phố 2, xã Bình Đại |
Xã Bình Thắng | ||||
Thị trấn Bình Đại | ||||
27 | Xã Thạnh Trị | Xã Thạnh Trị | UBND xã Phú Long cũ | Ấp Ao Vuông, xã Thạnh Trị |
Xã Định Trung | ||||
Xã Phú Long | ||||
28 | Xã Lộc Thuận | Xã Lộc Thuận | UBND xã Lộc Thuận cũ | Ấp Lộc Hòa, xã Lộc Thuận |
Xã Vang Quới Đông | ||||
Xã Vang Quới Tây | ||||
29 | Xã Châu Hưng | Xã Châu Hưng | UBND xã Thới Lai cũ | Ấp Giồng Bông, xã Châu Hưng |
Xã Thới Lai | ||||
Xã Long Hòa | ||||
30 | Xã Phú Thuận | Xã Phú Thuận | UBND xã Phú Thuận cũ | Ấp Phú Thạnh, xã Phú Thuận |
Xã Long Định | ||||
Xã Tam Hiệp | ||||
31 | Xã Phú Phụng | Xã Phú Phụng | UBND xã Vĩnh Bình cũ | Ấp Lộc Hiệp, xã Phú Phụng |
Xã Vĩnh Bình | ||||
Xã Sơn Định | ||||
32 | Xã Hòa Nghĩa | Xã Chợ Lách | UBND huyện Chợ Lách cũ | Khu phố 2, xã Chợ Lách |
Xã Long Thới | ||||
Thị trấn Chợ Lách | ||||
33 | Xã Vĩnh Thành | Xã Vĩnh Thành | UBND xã Vĩnh Thành cũ | Ấp Vĩnh Hưng 1, xã Vĩnh Thành |
Xã Tân Thiềng | ||||
Xã Phú Sơn | ||||
34 | Xã Thạnh Phong | Xã Thạnh Phong | UBND xã Giao Thạnh cũ | Ấp Giao Hòa A, xã Thạnh Phong |
Xã Giao Thạnh | ||||
35 | Xã Thạnh Hải | Xã Thạnh Hải | UBND xã Thạnh Hải cũ | Ấp Thạnh Hưng B, xã Thạnh Hải |
Xã An Điền | ||||
36 | Xã An Qui | Xã An Qui | UBND xã An Nhơn cũ | Ấp An Hòa, xã An Qui |
Xã An Thuận | ||||
Xã An Nhơn | ||||
37 | Thị trấn Thạnh Phú | Xã Thạnh Phú | UBND thị trấn Thạnh Phú cũ | Khu phố 3, xã Thạnh Phú |
Xã Bình Thạnh | ||||
Xã Mỹ An | ||||
Xã An Thạnh | ||||
38 | Xã Quới Điền | Xã Quới Điền | UBND xã Quới Điền cũ | Ấp Quí Đức B, xã Quới Điền |
Xã Mỹ Hưng | ||||
Xã Mỹ Hòa | ||||
39 | Xã Đại Điền | Xã Đại Điền | UBND xã Tân Phong cũ | Ấp Thạnh A, xã Đại Điền |
Xã Phú Khánh | ||||
Xã Tân Phong | ||||
Xã Thới Thạnh | ||||
40 | Xã Hương Mỹ | Xã Hương Mỹ | UBND xã Hương Mỹ cũ | Ấp Thị, xã Hương Mỹ |
Xã Cẩm Sơn | ||||
Xã Ngãi Đăng | ||||
41 | Xã An Định | Xã An Định | UBND xã An Định cũ | Ấp Phú Đông 1, xã An Định |
Xã Tân Trung | ||||
Xã Minh Đức | ||||
42 | Xã Thành Thới A | Xã Thành Thới | UBND xã Thành Thới A cũ | Ấp An Lợi, xã Thành Thới |
Xã Thành Thới B | ||||
Xã An Thới | ||||
43 | Thị trấn Mỏ Cày | Xã Mỏ Cày | UBND thị trấn Mỏ Cày cũ | Khu phố 5, xã Mỏ Cày |
Xã Tân Hội | ||||
Xã Đa Phước Hội | ||||
Xã An Thạnh | ||||
44 | Xã Định Thủy | Xã Đồng Khởi | UBND xã Bình Khánh cũ | Ấp Phước Lý, xã Đồng Khởi |
Xã Phước Hiệp | ||||
Xã Bình Khánh | ||||
45 | Xã Nhuận Phú Tân | Xã Nhuận Phú Tân | UBND xã Khánh Thạnh Tân cũ | Ấp Tân Nhuận, xã Nhuận Phú Tân |
Xã Tân Thanh Tây | ||||
Xã Khánh Thạnh Tân | ||||
46 | Xã Tân Thành Bình | Xã Tân Thành Bình | UBND xã Thành An cũ | Ấp Đông Thạnh, xã Tân Thành Bình |
Xã Hòa Lộc | ||||
Xã Tân Bình | ||||
Xã Thành An | ||||
47 | Thị trấn Phước Mỹ Trung | Xã Phước Mỹ Trung | UBND thị trấn Phước Mỹ Trung cũ | Ấp Phước Hậu, xã Phước Mỹ Trung |
Xã Phú Mỹ | ||||
Xã Thạnh Ngãi | ||||
Xã Tân Phú Tây | ||||
48 | Xã Hưng Khánh Trung A | Xã Hưng Khánh Trung | UBND xã Hưng Khánh Trung A cũ | Ấp Cái Tắc, xã Hưng Khánh Trung |
Xã Hưng Khánh Trung B | ||||
Xã Vĩnh Hòa |
Bảng tên gọi xã phường Bến Tre sau sáp nhập kèm trụ sở mới
Bến Tre sau sáp nhập còn bao nhiêu xã? Theo như bảng trên, tỉnh Bến Tre (cũ) sau sáp nhập xã phường giảm từ 148 ĐVHC cấp xã xuống còn 48 ĐVHC cấp xã
Danh sách tên gọi xã phường Bến Tre sau sáp nhập cập nhật chi tiết kèm trụ sở mới (Hình từ Internet)
Sau sáp nhập, tỉnh Vĩnh Long mới có diện tích và quy mô dân số bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 20 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
...
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bến Tre, tỉnh Trà Vinh và tỉnh Vĩnh Long thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Vĩnh Long. Sau khi sắp xếp, tỉnh Vĩnh Long có diện tích tự nhiên là 6.296,20 km2, quy mô dân số là 4.257.581 người.
Tỉnh Vĩnh Long giáp tỉnh Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ và Biển Đông.
...
Tỉnh Vĩnh Long mới hình thành từ sáp nhập 3 tỉnh cũ Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long có tổng quy mô dân số là 4.257.581 người, diện tích tự nhiên là 6.296,20 km2.
Mục tiêu của việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025
- Sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh quy định tại Nghị quyết 76/2025/UBTVQH15 là việc nhập tỉnh với tỉnh để hình thành tỉnh mới hoặc nhập tỉnh với thành phố trực thuộc trung ương để hình thành thành phố trực thuộc trung ương mới theo định hướng sắp xếp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhằm giảm số lượng, tăng quy mô đơn vị hành chính, mở rộng không gian phát triển, phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế của địa phương.
- Sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã quy định tại Nghị quyết 76/2025/UBTVQH15 là việc thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp xã để bảo đảm có số lượng, quy mô phù hợp, cả nước giảm khoảng 60% đến 70% số lượng đơn vị hành chính cấp xã so với hiện nay, đáp ứng yêu cầu tổ chức chính quyền địa phương cấp xã gần dân, sát dân, hoạt động hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả.
Trường hợp sắp xếp phường với các đơn vị hành chính cùng cấp thì đơn vị hành chính hình thành sau sắp xếp là phường; trường hợp sắp xếp xã, thị trấn thì đơn vị hành chính hình thành sau sắp xếp là xã.
(Điều 1 Nghị quyết 76/2025/UBTVQH15)
Trên đây là nội dung "Danh sách tên gọi xã phường Bến Tre sau sáp nhập cập nhật chi tiết kèm trụ sở mới"