Chiều rộng của hành lang an toàn đường bộ được quy định là bao nhiêu theo Nghị định 165?
Nội dung chính
Chiều rộng của hành lang an toàn đường bộ được quy định là bao nhiêu theo Nghị định 165?
Theo Điều 11 Nghị định 165/2024/NĐ-CP quy định về hành lang an toàn đường bộ như sau:
(1) Đối với đường ngoài đô thị, chiều rộng hành lang an toàn đường bộ được tính từ mép ngoài phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ trở ra mỗi bên như sau:
- 17 mét đối với đường cao tốc, cấp I và cấp II;
- 13 mét đối với đường cấp III;
- 9,0 mét đối với đường cấp IV và cấp V;
- 4,0 mét đối với đường cấp VI và đường cấp A, B, C, D, đường khác.
(2) Chiều rộng hành lang an toàn đường bộ trong phạm vi cầu (khoảng giữa đuôi hai mố cầu) và phần đường đầu cầu theo thiết kế được xác định như sau:
- Đối với cầu đường bộ ngoài đô thị, chiều rộng hành lang an toàn cầu đường bộ tính từ mép ngoài cùng phần đất để bảo vệ, bảo trì cầu trở ra mỗi bên như sau: 150 mét đối với cầu có chiều dài lớn hơn 300 mét; 100 mét đối với cầu có chiều dài từ 60 mét đến 300 mét; 50 mét đối với cầu có chiều dài từ 20 mét đến dưới 60 mét; 20 mét đối với cầu có chiều dài nhỏ hơn 20 mét.
Đối với phần cầu cạn không vượt sông thuộc phần đường dẫn lên cầu chính vượt sông lớn hơn 300 mét thì chiều rộng hành lang an toàn cầu tính từ phần đất để bảo vệ, bảo trì trở ra không nhỏ hơn 50 mét;
Trường hợp cầu cạn (bao gồm cầu vượt đường sắt, cầu vượt đường bộ, cầu xây dựng trên cao song hành với đường khác, các cầu trên cạn khác và phần cầu trên đường dẫn nằm ngoài khoảng cách hai bờ đê của cầu vượt sông) trên đường ngoài đô thị: chiều rộng hành lang an toàn đường bộ của cầu xác định theo cấp đường quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 165/2024/NĐ-CP;
- Đối với cầu trên đường trong đô thị, hành lang an toàn theo chiều ngang cầu đối với phần cầu chạy trên cạn, kể cả phần cầu chạy trên phần đất không ngập nước thường xuyên và các cầu bắc qua sông, kênh, rạch không có hoạt động vận tải đường thủy được tính từ mép ngoài phần đất để bảo vệ, bảo trì cầu ra mỗi bên 7,0 mét; phần đường đầu cầu xác định như hành lang an toàn đường đô thị; đối với phần cầu còn lại xác định theo quy định vừa nêu;
- Trường hợp không xác định được phạm vi đường đầu cầu theo thiết kế thì phần đường đầu cầu được tính từ đuôi mố trở ra theo chiều dọc cầu không nhỏ hơn: 50 mét đối với cầu có chiều dài từ 60 mét trở lên, 30 mét đối với cầu có chiều dài nhỏ hơn 60 mét.
(3) Chiều rộng hành lang an toàn hầm đường bộ được xác định như sau:
- Đối với hầm đường bộ ngoài đô thị, hành lang an toàn đường bộ của hầm là vùng đất, vùng nước xung quanh cửa hầm được tính từ mép ngoài phần đất bảo vệ, bảo trì hầm trở ra là 100 mét;
- Đối với hầm đường bộ trong đô thị, hành lang an toàn hầm đường bộ do tư vấn thiết kế xác định trong hồ sơ thiết kế trên cơ sở bảo đảm an toàn bền vững hầm và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(4) Chiều rộng hành lang an toàn bến phà, cầu phao đường bộ được xác định như sau:
- Theo chiều dọc: bằng chiều dài đường xuống bến phà, cầu phao;
- Theo chiều ngang: từ tim bến phà, cầu phao trở ra mỗi phía thượng lưu, hạ lưu là 150 mét.
(5) Chiều rộng hành lang an toàn kè, tường chắn bảo vệ được xác định từ mép ngoài của kè, tường chắn bảo vệ trở ra như sau:
- Đối với kè, tường chắn chống xói để bảo vệ nền đường, hành lang an toàn kè tính từ đầu kè, tường chắn và từ cuối kè, tường chắn về hai phía thượng lưu, hạ lưu mỗi phía 50 mét; từ chân kè, tường chắn trở ra sông 20 mét;
- Đối với kè, tường chắn chỉnh trị dòng nước, hành lang an toàn kè tính từ chân kè, tường chắn về hai phía thượng lưu, hạ lưu mỗi phía 100 mét; từ mép của kè, tường chắn trở vào bờ 50 mét; từ chân kè, tường chắn trở ra sông 20 mét;
- Đối với kè, tường chắn bảo vệ không thuộc quy định tại điểm a, c khoản 5 Điều 11 Nghị định 165/2024/NĐ-CP, hành lang an toàn kè, tường chắn được xác định theo hành lang an toàn đường bộ quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 165/2024/NĐ-CP.
(6) Chiều rộng hành lang an toàn cống ngang đường được xác định theo hành lang an toàn của đường bộ quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 165/2024/NĐ-CP và điểm b khoản 1 Điều 15 Luật Đường bộ 2024.
Chiều rộng của hành lang an toàn đường bộ được quy định là bao nhiêu theo Nghị định 165? (hình từ internet)
Sử dụng đất hành lang an toàn đường bộ phải bảo đảm các quy định nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 16 Luật Đường bộ 2024 quy định như sau:
Quản lý, sử dụng đất hành lang an toàn đường bộ
1. Đất hành lang an toàn đường bộ đã được Nhà nước thu hồi phải được quản lý, sử dụng theo quy định của Luật này, quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Việc sử dụng đất hành lang an toàn đường bộ phải bảo đảm các quy định sau đây:
a) Bảo đảm an toàn công trình đường bộ và công trình khác trong hành lang an toàn đường bộ;
b) Không che lấp báo hiệu đường bộ, không ảnh hưởng đến tầm nhìn xe chạy, bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
c) Bảo vệ cảnh quan, môi trường theo quy định của pháp luật.
Như vậy, việc sử dụng đất hành lang an toàn đường bộ phải bảo đảm an toàn công trình đường bộ, không che lấp báo hiệu, không ảnh hưởng đến tầm nhìn xe chạy, bảo đảm an toàn giao thông, và bảo vệ cảnh quan, môi trường theo quy định của pháp luật.