Cập nhật 10 chính sách mới về đất đai có hiệu lực từ ngày 01/7/2025
Nội dung chính
Cập nhật 10 chính sách mới về đất đai có hiệu lực từ ngày 01/7/2025
Dưới đây là tổng hợp 10 chính sách mới về đất đai có hiệu lực từ ngày 1/7/2025 cụ thể như sau:
(1) UBND cấp xã được cấp Sổ đỏ cho người dân
Căn cứ theo khoản 4 Điều 18 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định UBND cấp xã thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người dân trong một số trường hợp nhất định:
- Đối tượng: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ổn định, đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận theo quy định;
- Điều kiện: Không có tranh chấp, phù hợp quy hoạch, không vi phạm pháp luật về đất đai.
(2) Thời gian cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu tại Ủy ban nhân dân cấp xã không quá 3 ngày làm việc.
Căn cứ tiểu mục II Mục A Phần V Phụ lục I Nghị định 151/2025/NĐ-CP, thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và cấp Giấy chứng nhận trong phạm vi phân quyền, phân cấp giữa chính quyền địa phương hai cấp được quy định như sau:
- Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 17 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 03 ngày làm việc.
Bên cạnh đó, tại Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định thời gian cấp Giấy chứng nhận lần đầu là không quá 03 ngày làm việc; thời gian đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm việc (từ 01/7/2025 thời gian này chỉ còn 17 ngày). Đồng thời, chuyển thẩm quyền cấp Sổ đỏ từ cấp huyện xuống cấp xã.
(3) Nhiều thẩm quyền quản lý đất đai được Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP, UBND cấp huyện được phép ủy quyền cho Chủ tịch UBND cấp xã thực hiện nhiều nội dung quan trọng, gồm:
- Quyết định thành lập Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với từng dự án theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 86 Luật Đất đai 2024;
- Ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc theo điểm đ khoản 2 Điều 87 Luật Đất đai 2024;
- Ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc theo khoản 3 Điều 88 Luật Đất đai 2024;
- Ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất theo khoản 3 Điều 89 Luật Đất đai 2024; đồng thời ban hành quyết định thành lập Ban cưỡng chế thu hồi đất theo điểm a khoản 4 Điều 89 Luật Đất đai 2024;
- Quyết định trưng dụng đất, gia hạn trưng dụng đất theo khoản 3 Điều 90 Luật Đất đai 2024; thành lập Hội đồng xác định mức bồi thường thiệt hại do trưng dụng đất gây ra, quyết định mức bồi thường theo điểm d khoản 7 Điều 90 Luật Đất đai 2024;
- Quyết định giá đất cụ thể trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 160 Luật Đất đai 2024;
- Giải quyết tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư theo điểm a khoản 3 Điều 236 Luật Đất đai 2024; ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai và quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai theo khoản 4 Điều 236 Luật Đất đai 2024.
Bên cạnh đó, theo điểm b khoản 2 Điều 17 Nghị định 151/2025/NĐ-CP, cấp xã có thẩm quyền xác nhận bản trích đo bản đồ địa chính phục vụ cho việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ).
(4) Cấp xã quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 151/2025/NĐ-CP, Chủ tịch UBND cấp xã có thể thực hiện:
- Giao đất không thu tiền sử dụng đất theo Điều 118 Luật Đất đai 2024;
- Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân hoặc cộng đồng dân cư (Điều 123 và Điều 178 Luật Đất đai 2024).
(5) Chủ tịch UBND cấp xã có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai tại cấp xã
Căn cứ theo tiểu mục I Mục VIII Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định Chủ tịch UBND cấp xã có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp đất đai khi:
- Các bên không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất;
- Không đủ điều kiện khởi kiện ra Tòa án.
Thời hạn giải quyết: Tối đa 45 ngày kể từ ngày thụ lý (có thể gia hạn thêm 10 ngày với xã miền núi, biên giới, hải đảo…).
(6) Từ 01/7/2025, doanh nghiệp làm việc trực tiếp với xã khi thực hiện nhiều thủ tục đất đai
Căn cứ tại Điều 5 và Điều 10 Nghị định 151/2025/NĐ-CP, UBND và Chủ tịch UBND cấp xã được phê duyệt phương án góp đất, cho thuê đất, giao đất cho các dự án có quy mô nhỏ do doanh nghiệp thực hiện (điểm d khoản 1 Điều 5 và điểm h khoản 3 Điều 10 Nghị định 151/2025/NĐ-CP).
- Được chấp thuận phương án sử dụng đất kết hợp, đất nông nghiệp, bồi thường - hỗ trợ - tái định cư,...
(7) Doanh nghiệp được miễn toàn bộ tiền thuê đất có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại cấp xã
Căn cứ theo điểm d khoản 3 Điều 10 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định từ 01/7/2025, nếu doanh nghiệp được miễn toàn bộ tiền thuê đất trong cả thời hạn thuê (theo quy định về tài chính đất đai) thì có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã..
(8) Chủ tịch UBND tỉnh được quyết định nhiều trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Căn cứ theo điểm d khoản 1 Điều 9 Nghị định 151/2025/NĐ-CP, Chủ tịch UBND tỉnh được thực hiện các thẩm quyền thay mặt UBND tỉnh, gồm:
- Giao đất, cho thuê đất;
- Chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức, cá nhân;
- Xác định hình thức sử dụng đất phù hợp với dự án.
(9) UBND cấp tỉnh quyết định việc sử dụng đất có mặt nước là hồ, đầm thuộc địa bàn nhiều xã, phường
Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 151/2025/NĐ-CP, thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc sử dụng đất có mặt nước là hồ, đầm thuộc địa bàn nhiều xã, phường quy định tại khoản 2 Điều 188 Luật Đất đai 2024 chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
(10) Không cần xác nhận tình trạng đất không có tranh chấp khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Căn cứ theo khoản 4 Điều 18 Nghị định 151/2025/NĐ-CP, UBND cấp xã khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không cần yêu cầu người dân nộp xác nhận về tình trạng không tranh chấp; phù hợp quy hoạch hay tính ổn định trong sử dụng đất.
Cập nhật 10 chính sách mới về đất đai có hiệu lực từ ngày 01/7/2025 (Hình từ Internet)
Trình tự, thủ tục cấp đổi Sổ đỏ đã cấp 1/7/2025 được thực hiện như thế nào?
Căn cứ tại tiểu mục 3 Mục VII.C Phần V Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về chi tiết trình tự, thủ tục cấp đổi Sổ đỏ đã cấp 1/7 thực hiện như sau:
- Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ quy định trên đến Bộ phận Một cửa hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Bộ phận Một cửa thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.