09:46 - 13/01/2025

Cam kết bảo lãnh là gì? Cam kết bảo lãnh trong bảo lãnh ngân hàng có những nội dung nào?

Cam kết bảo lãnh là gì? Cam kết bảo lãnh trong bảo lãnh ngân hàng có những nội dung nào?

Nội dung chính

    Cam kết bảo lãnh là gì? Cam kết bảo lãnh trong bảo lãnh ngân hàng có những nội dung nào?

    Ngày 31/12/2024, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư 61/2024/TT-NHNN về việc quy định về bảo lãnh ngân hàng, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/04/2025.

    Trong đó, căn cứ quy định tại khoản 14 Điều 3 Thông tư 61/2024/TT-NHNN thì cam kết bảo lãnh là cam kết do bên bảo lãnh hoặc bên bảo lãnh đối ứng hoặc bên xác nhận bảo lãnh phát hành theo một trong các hình thức như sau:

    (1) Thư bảo lãnh là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.

    Trường hợp bảo lãnh đối ứng và xác nhận bảo lãnh thì thư bảo lãnh bao gồm cả cam kết của bên bảo lãnh đối ứng với bên bảo lãnh và bên xác nhận bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh;

    (2) Hợp đồng bảo lãnh là thỏa thuận giữa bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh và các bên có liên quan (nếu có) về việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.

    Trường hợp bảo lãnh đối ứng, xác nhận bảo lãnh thì hợp đồng bảo lãnh bao gồm cả thỏa thuận giữa bên bảo lãnh đối ứng với bên bảo lãnh và các bên liên quan khác (nếu có), giữa bên xác nhận bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh và các bên liên quan khác (nếu có).

    Riêng đối với bảo lãnh nhà ở hình thành trong tương lai chỉ phát hành theo hình thức thư bảo lãnh.

    Đồng thời, căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư 61/2024/TT-NHNN, cam kết bảo lãnh có các nội dụng như sau:

    - Pháp luật áp dụng. Trường hợp không quy định cụ thể pháp luật áp dụng thì được hiểu các bên thỏa thuận áp dụng theo pháp luật Việt Nam;

    - Số hiệu của cam kết bảo lãnh;

    - Thông tin về các bên trong quan hệ bảo lãnh;

    - Ngày phát hành bảo lãnh, ngày bắt đầu có hiệu lực của bảo lãnh và/hoặc trường hợp bắt đầu có hiệu lực của bảo lãnh;

    - Ngày hết hiệu lực và/hoặc trường hợp hết hiệu lực của bảo lãnh;

    - Số tiền bảo lãnh, đồng tiền bảo lãnh;

    - Nghĩa vụ bảo lãnh;

    - Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;

    - Hồ sơ yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh gồm yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh kèm danh mục chứng từ, tài liệu cần phải cung cấp;

    - Cách thức để bên nhận bảo lãnh kiểm tra tính xác thực của cam kết bảo lãnh;

    - Các nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.

    Cam kết bảo lãnh là gì? Cam kết bảo lãnh trong bảo lãnh ngân hàng có những nội dung nào?

    Cam kết bảo lãnh là gì? Cam kết bảo lãnh trong bảo lãnh ngân hàng có những nội dung nào?

    Bên bảo lãnh có các nghĩa vụ gì theo quy định của pháp luật?

    Căn cứ quy định tại Điều 30 Thông tư 61/2024/TT-NHNN, bên bảo lãnh có các quyền như sau:

    (1) Có trách nhiệm cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến thẩm quyền phát hành cam kết bảo lãnh cho các bên có liên quan; thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi nhận được yêu cầu phù hợp với quy định tại cam kết bảo lãnh.

    (2) Thực hiện đầy đủ và đúng nghĩa vụ bảo lãnh quy định tại Điều 22 Thông tư 61/2024/TT-NHNN.

    (3) Thực hiện kiểm tra, giám sát tình hình tài chính của khách hàng trong thời hạn hiệu lực của thỏa thuận cấp bảo lãnh.

    (4) Hoàn trả đầy đủ tài sản bảo đảm (nếu có) và các giấy tờ có liên quan cho bên bảo đảm khi thanh lý thỏa thuận cấp bảo lãnh, nếu không có thỏa thuận khác.

    (5) Trong thời hạn 05 ngày làm việc tiếp theo sau ngày nhận được văn bản khiếu nại của bên nhận bảo lãnh về lý do từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, phải có văn bản trả lời bên khiếu nại.

    (6) Thực hiện lưu giữ hồ sơ bảo lãnh theo quy định của pháp luật.

    (7) Hướng dẫn bên nhận bảo lãnh về việc kiểm tra và xác nhận tính xác thực của cam kết bảo lãnh được phát hành.

    (8) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định của pháp luật.

    18
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ