Cách xác định giá đất nông nghiệp năm 2026 tại Hà Nội theo bảng giá đất mới
Nội dung chính
Cách xác định giá đất nông nghiệp năm 2026 tại Hà Nội theo bảng giá đất mới
Người dân có thể chủ động tra cứu giá đất theo từng vị trí và tự tính được các khoản phải nộp như lệ phí trước bạ hoặc tiền sử dụng đất.
Dưới đây cách xác định giá đất nông nghiệp năm 2026 tại Hà Nội theo bảng giá đất mới, có thể tham khảo:
Ngày 26/11/2025, Hội đồng nhân dân TP Hà Nội ban hành Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND quy định về Bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01/01/2026 trên địa bàn TP Hà Nội.
Theo đó, Bảng giá đất phi nông nghiệp được quy định tại Phụ lục số 01 đến Phụ lục số 17 kèm theo Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND và Bảng giá đất nông nghiệp được quy định tại Phụ lục số 18 kèm theo Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND.
Cách xác định giá đất nông nghiệp năm 2026 tại Hà Nội:
Bước 1: Xem Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND và phụ lục bảng giá đất kèm theo Bước 2: Xác định địa chỉ thửa đất cần xem và mục đích sử dụng của thửa đất đó. Bước 3: Xem vị trí thửa đất hoặc xem thửa đất đó thuộc khu vực nào (đồng bằng, trung du hay miền núi vì Hà Nội chia đất nông nghiệp thành 03 khu vực trên). Bước 4: Sau khi thực hiện chính xác các bước trên thì đối chiếu với Bảng giá đất để biết chính xác giá đất. |
Ví dụ: Ông A có thửa đất trồng cây hằng năm tại đường Cao Bá Quát Thành phố Hà Nội.
Bước 1: Tra cứu Bảng giá đất 2026 tại Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND
Bước 2: Địa chỉ thửa đất là đường Cao Bá Quát và mục đích đang sử dụng là đất trông lúa và trồng cây hằng năm.
Bước 3: Vị trí thửa đất của ông A là mặt đường Cao Bá Quát -> thuộc vùng đồng bằng tại Phụ lục 18 Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND .
Bước 4: Tra cứu Giá đất nông nghiệp (đất trông lúa và trồng cây hằng năm) thửa đất của ông A là 290.000 đồng.
Xem thêm: >> Trọn bộ file Bảng giá đất Hà Nội 2026 pdf kèm 18 phụ lục

Cách xác định giá đất nông nghiệp năm 2026 tại Hà Nội theo bảng giá đất mới (Hình từ Internet)
Đất nông nghiệp có phải chịu lệ phí trước bạ không?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 3. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
1. Nhà, đất.
2. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.
Đòng thời, căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định như sau:
Điều 2. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
Đối tượng chịu lệ phí trước bạ thực hiện theo Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Một số nội dung được quy định chi tiết như sau:
1. Nhà, đất quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP
a) Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.
b) Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).
[...]
Như vậy, đất nông nghiệp sẽ thuộc đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.
Mức thu lệ phí trước bạ đối với đất nông nghiệp là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP có quy định về mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) như sau:
Điều 8. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
1. Nhà, đất: Mức thu là 0,5%.
2. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao: Mức thu là 2%.
3. Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay: Mức thu là 1%.
4. Xe máy: Mức thu là 2%.
Riêng:
a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.
b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%.
[...]
Như vậy, pháp luật có quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với đất nông nghiệp sẽ là 0,5%.
