Cách tính nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 chi tiết?
Nội dung chính
Cách tính nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 chi tiết?
Ngày 17/01/2025, Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 1/2025/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điều 1 Nghị định 178/2024/NĐ-CP trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp của hệ thống chính trị cụ thể về cách tính nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178.
Sau đây là hướng dẫn cách tính nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 1/2025/TT-BNV quy định về cách tính hưởng chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi cụ thể cách tính nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 2024 như sau:
Đối với trường hợp có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP được hưởng 03 khoản trợ cấp sau:
(1) Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm:
Đối với người nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:
Mức trợ cấp hưu trí một lần | = | Tiền lương tháng hiện hưởng | x 1,0 x | Số tháng nghỉ sớm |
Đối với người nghỉ hưu từ tháng thứ 13 trở đi:
Mức trợ cấp hưu trí một lần | = | Tiền lương tháng hiện hưởng | x 0,5 x | Số tháng nghỉ sớm |
(2) Trợ cấp cho số năm nghỉ hưu sớm:
Cứ mỗi năm nghỉ sớm (đủ 12 tháng) được hưởng 05 tháng tiền lương hiện hưởng.
Mức trợ cấp cho số năm nghỉ sớm | = | Tiền lương tháng hiện hưởng | x 5 x | Số năm nghỉ sớm |
(3) Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:
Đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 5 tháng tiền lương hiện hưởng; đối với số năm còn lại (từ năm thứ 21 trở đi), mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.
Mức trợ cấp tính theo thời gian công tác có đóng BHXH bắt buộc | = | Tiền lương tháng hiện hưởng | x | 5 (đối với 20 năm đầu công tác có đóng BHXH bắt buộc) | + | 0,5 x | Số năm công tác có đóng BHXH bắt buộc còn lại từ năm thứ 21 trở đi |
Đối với trường hợp có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP được hưởng 03 khoản trợ cấp sau:
(1) Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm:
Đối với người nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:
Mức trợ cấp hưu trí một lần | = | Tiền lương tháng hiện hưởng | x 0,9 x 60 tháng |
Đối với người nghỉ hưu từ tháng thứ 13 trở đi:
Mức trợ cấp hưu trí một lần | = | Tiền lương tháng hiện hưởng | x 0,45 x 60 tháng |
(2) Trợ cấp cho số năm nghỉ sớm:
Cứ mỗi năm nghỉ sớm (đủ 12 tháng) được hưởng 04 tháng tiền lương hiện hưởng.
Mức trợ cấp cho số năm nghỉ sớm | = | Tiền lương tháng hiện hưởng | x 4 x | Số năm nghỉ sớm |
(3) Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:
Đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 5 tháng tiền lương hiện hưởng; đối với số năm còn lại (từ năm thứ 21 trở đi), mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.
Mức trợ cấp tính theo thời gian công tác có đóng BHXH bắt buộc | = | Tiền lương tháng hiện hưởng | x | 5 (đối với 20 năm đầu công tác có đóng BHXH bắt buộc) | + | 0,5 x | Số năm công tác có đóng BHXH bắt buộc còn lại từ năm thứ 21 trở đi |
Đối với trường hợp có tuổi đời còn dưới 02 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì được hưởng trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm như cách tính cho người nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư 1/2025/TT-BNV.

Cách tính nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 chi tiết? (Hình từ Internet)
Điều kiện nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 là gì?
Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP quy định điều kiện nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động như sau:
(1) Đối tượng được hưởng theo điều kiện nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178:
- Cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị và lực lượng vũ trang do sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp bao gồm:
+ Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức;
+ Cán bộ, công chức cấp xã;
+ Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động trước thời điểm ngày 15 tháng 01 năm 2019 và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được áp dụng chính sách như công chức;
+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Công an nhân dân;
+ Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
(2) Tuổi đời theo điều kiện nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178:
- Có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm so với tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP;
- Có tuổi đời từ trên 05 năm đến đủ 10 năm so với tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP.
- Đối với những người có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, yêu cầu về tuổi đời có thể được điều chỉnh từ dưới 02 năm hoặc từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP.
(3) Thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo điều kiện nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178:
- Đã có đủ thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
