Nghị định 67 là Nghị định gì? Nghị định 67 sửa đổi bổ sung Nghị định 178

Nghị định 67 là Nghị định gì? Nghị định 67 sửa đổi bổ sung Nghị định 178. Ai được nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 67 2025?

Nội dung chính

    Nghị định 67 là Nghị định gì? Nghị định 67 sửa đổi bổ sung Nghị định 178

    Ngày 15/03/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 67/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 178/2024/NĐ-CP về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.

    Nghị định 67/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

    Cụ thể, Nghị định 67/2025/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định 178/2024/NĐ-CP 19 quy định như sau:

    [1] Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị định 178/2024/NĐ-CP về phạm vi điều chỉnh;

    [2] Sửa đổi, bổ sung Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP về đối tượng áp dụng;

    [3] Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 5 Nghị định 178/2024/NĐ-CP về tiền lương tháng hiện hưởng;

    [4] Sửa đổi, bổ sung tên của Điều 6 Nghị định 178/2024/NĐ-CP về tiêu chí đánh giá cán bộ, công chức, viên chức và người lao động để thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế và cơ cấu lại, nâng cao chất lượng cán bộ, công chức và giải quyết chính sách, chế độ;

    [5] Sửa đổi, bổ sung tên gọi và đề dẫn của Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP về chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi do sắp xếp tổ chức bộ máy;

    [6] Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b và điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP về chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi do sắp xếp tổ chức bộ máy;

    [7] Bổ sung Điều 7a Nghị định 178/2024/NĐ-CP về chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi do tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;

    [8] Bổ sung Điều 7b Nghị định 178/2024/NĐ-CP về chính sách nghỉ hưu trước tuổi đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm hoặc đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm;

    [9] Sửa đổi, bổ sung tên gọi và đề dẫn của Điều 9 về chính sách nghỉ thôi việc đối với cán bộ, công chức và người làm việc tại các hội quy định tại điểm a, điểm b, điểm g khoản 1 và khoản 3 Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP (sửa đổi tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP);

    [10] Sửa đổi, bổ sung tên gọi và đề dẫn của Điều 10 về chính sách nghỉ thôi việc đối với viên chức và người lao động quy định tại điểm a, điểm c và điểm g khoản 1 Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP (sửa đổi tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP);

    [11] Sửa đổi, bổ sung Điều 11 Nghị định 178/2024/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc được bầu cử, bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có phụ cấp chức vụ thấp hơn do sắp xếp tổ chức bộ máy;

    [12] Sửa đổi tiêu đề tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 178/2024/NĐ-CP liên quan đến chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức tăng cường đi công tác ở cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức ở các cơ quan trung ương tăng cường đến làm việc tại cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp công lập ở cấp tỉnh;

    [13] Sửa đổi, bổ sung tên gọi của Điều 15 và khoản 1 Điều 15 Nghị định 178/2024/NĐ-CP về chính sách, chế độ đối với đối tượng thuộc lực lượng vũ trang;

    [14] Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 16 Nghị định 178/2024/NĐ-CP về nguồn kinh phí thực hiện chính sách với viên chức và người lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập;

    [15] Bổ sung khoản 5, khoản 6 Điều 16 Nghị định 178/2024/NĐ-CP nguồn kinh phí thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị;

    [16] Sửa đổi, bổ sung Điều 17 Nghị định 178/2024/NĐ-CP về trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức;

    [17] Bỏ khoản 6 Điều 19 và sửa đổi khoản 7 Điều 19 thành khoản 6 Điều 19 Nghị định 178/2024/NĐ-CP về trách nhiệm Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

    [18] Bổ sung khoản 3 Điều 24 Nghị định 178/2024/NĐ-CP về hiệu lực thi hành;

    [19] Sửa đổi, bổ sung Điều 25 Nghị định 178/2024/NĐ-CP về điều khoản chuyển tiếp.

    Nghị định 67 là Nghị định gì? Nghị định 67 sửa đổi bổ sung Nghị định 178

    Nghị định 67 là Nghị định gì? Nghị định 67 sửa đổi bổ sung Nghị định 178 (Hình từ Internet)

    Ai được nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 67 2025?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP quy định đối tượng được nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 67 2025 cụ thể như sau:

    - Cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điều 1 Nghị định 178/2024/NĐ-CP và lực lượng vũ trang chịu sự tác động trực tiếp của việc thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, sắp xếp đơn vị hành chính các cấp (sau đây viết tắt là sắp xếp tổ chức bộ máy), bao gồm:

    (1) Công chức, viên chức không giữ chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý;

    (2) Cán bộ, công chức cấp xã;

    (3) Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động một số loại công việc trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật trước thời điểm ngày 15 tháng 01 năm 2019 và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được áp dụng chính sách như công chức (sau đây viết tắt là người lao động);

    (4) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;

    (5) Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Công an nhân dân;

    (6) Người làm việc trong tổ chức cơ yếu;

    (7) Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 5 Điều 1 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, có nguyện vọng nghỉ việc để tạo điều kiện thuận lợi trong việc sắp xếp số lượng cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo quy định của pháp luật trong việc thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Mai Bảo Ngọc
    saved-content
    unsaved-content
    88