Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất phi nông nghiệp và mức độ điều chỉnh các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất tại Nghệ An?
Nội dung chính
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất phi nông nghiệp và mức độ điều chỉnh các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất tại Nghệ An?
Ngày 12/12/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An đã ban hành Quyết định 68/2024/QĐ-UBND về việc quy định một số nội dung khi xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Trong đó, căn cứ quy định tại Điều 3 Quyết định 68/2024/QĐ-UBND tỉnh Nghệ An, các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất phi nông nghiệp, mức độ điều chỉnh (tối đa, tối thiểu) các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất tại Nghệ An được xác định như sau:
(1) Vị trí, địa điểm của thửa đất, khu đất.
Điều chỉnh tăng lên hoặc giảm xuống tương ứng với chênh lệch về khoảng cách đến trung tâm hành chính, trung tâm thương mại, chợ, cơ sở giáo dục đào tạo, thể dục thể thao, công viên, khu vui chơi giải trí của thửa đất so sánh với thửa đất cần định giá.
Tỷ lệ điều chỉnh tối đa: 30%.
(2) Điều kiện về giao thông.
- Độ rộng đường (bao gồm cả vỉa hè):
Điều chỉnh tăng lên hoặc giảm xuống tương ứng với chênh lệch về độ rộng đường của thửa đất so sánh với thửa đất cần định giá.
Tỷ lệ điều chỉnh tối đa: 20%.
- Kết cấu mặt đường:
Điều chỉnh tăng lên hoặc giảm xuống tương ứng đối với khác biệt về kết cấu mặt đường (đường bê tông nhựa, đường bê tông xi măng, đường cấp phối, đường đất) của thửa đất so sánh với thửa đất cần định giá.
Tỷ lệ điều chỉnh tối đa: 10%.
- Số mặt đường tiếp giáp:
Điều chỉnh tăng lên hoặc giảm xuống đối với yếu tố số mặt đường tiếp giáp như sau:
Điều chỉnh tối đa 10% đối với thửa đất tiếp giáp 02 mặt đường (góc)
Điều chỉnh tối đa 15% đối với thửa đất tiếp giáp 03 mặt đường trở lên.
(3) Diện tích, kích thước, hình thể của thửa đất.
- Diện tích:
Điều chỉnh tăng lên hoặc giảm xuống tương ứng với chênh lệch về diện tích giữa thửa đất so sánh với thửa đất cần định giá.
Tỷ lệ điều chỉnh tối đa: 15%.
- Kích thước mặt tiền thửa đất:
Điều chỉnh tăng lên hoặc giảm xuống tương ứng với chênh lệch về kích thước mặt tiền giữa của thửa đất so sánh với thửa đất cần định giá.
Tỷ lệ điều chỉnh tối đa: 10%.
- Kích thước chiều sâu thửa đất.
Điều chỉnh tăng lên hoặc giảm xuống tương ứng với chênh lệch về kích thước chiều sâu của thửa đất so sánh với thửa đất cần định giá.
Tỷ lệ điều chỉnh tối đa: 10%.
- Hình thể thửa đất.
Điều chỉnh tăng lên hoặc giảm xuống tương ứng với chênh lệch về hình thể (giữa thửa đất có hình dáng vuông vức, tương đối vuông vức so với thửa đất có hình thể không vuông vức (méo, chéo, tóp hậu, nhiều góc cạnh)) của thửa đất so sánh với thửa đất cần định giá.
Tỷ lệ điều chỉnh tối đa: 15%.
(4) Hiện trạng các yếu tố hạ tầng (cấp thoát nước, cấp điện)
Điều chỉnh tăng lên hoặc giảm xuống đối với khu vực cấp nước, cấp điện ổn định hay không ổn định; thoát nước tốt hay không tốt.
Tỷ lệ điều chỉnh tối đa: 15%.
(5) Hiện trạng môi trường, an ninh.
Điều chỉnh tăng lên hoặc giảm xuống đối với trường hợp thửa đất bị ảnh hưởng bởi các yếu tố: môi trường (bụi, ồn, ô nhiễm không khí và nguồn nước, gần khu vực nghĩa trang, khu xử lý rác thải, khu sản xuất, nhà máy, xí nghiệp, khu cụm công nghiệp, trang trại chăn nuôi, khu khai thác khoáng sản...) và an ninh (khu vực an ninh đảm bảo hay không).
Tỷ lệ điều chỉnh tối đa: 15%.
(6) Thời hạn sử dụng đất.
Điều chỉnh tăng lên hoặc giảm xuống về thời hạn sử dụng đất còn lại của thửa đất so sánh với thửa đất cần định giá.
Tỷ lệ điều chỉnh tối đa: 10%.
(7) Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương. Phong tục sản xuất, sinh hoạt cộng đồng, sinh hoạt tôn giáo tín ngưỡng của từng địa phương (nếu có).
Tỷ lệ điều chỉnh tối đa: 10%.
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất phi nông nghiệp và mức độ điều chỉnh các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất tại Nghệ An? (Hình từ Internet)
Đất phi nông nghiệp gồm những loại đất nào?
Khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định:
Phân loại đất
...
3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
g) Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);
h) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
i) Đất có mặt nước chuyên dùng;
k) Đất phi nông nghiệp khác.
...
Như vậy, nhóm đất phi nông nghiệp gồm những loại đất nêu trên.
Quyết định 68/2024/QĐ-UBND tỉnh Nghệ An có hiệu lực thi hành từ ngày 12/12/2024.